THỦY SẢN

Cá tráo vây lưng đen

Cá tráo vây lưng đen Alepes melanoptera
: Blackfin scad
: Alepes melanoptera
: Shortfinned Trevally, Chinese trevally

Phân loại

Chordata
Perciformes
Carangidae
Alepes
Alepes melanopteraFowler, 1905

Đặc điểm

Cá có chiều dài 25cm, 7-8 gai vây lưng, 23-26 tia vây lưng mềm, 18-21 tia vây hậu môn, 24-30 lược mang, 24 đốt sống.

Thân hình bầu dục, dài, dẹp bên. Viền lưng và viền bụng cong đều. Đầu hơi nhỏ, dẹp bên, trán hơi dô. Chiều dài thân bằng 2,5 - 2,7 lần chiều cao thân, bằng 3,4 - 3,6 lần chiều dài đầu. Mép sau các xương nắp mang trơn. Mắt tròn, màng mỡ mắt tương đối phát triển. Miệng chếch, hàm dưới hơi dài hơn hàm trên. Răng mọc thành một hàng ở cả hai hàm. Xương lá mía, xương khẩu cái và lưỡi có răng nhỏ. Lược mang dài và thưa. Toàn thân phủ vảy tròn, nhỏ và mỏng. Đường bên hoàn toàn. Hai vây lưng riêng biệt, nhưng gần nhau. Vây lưng thứ nhất ép xuống nằm kín trongrãnh lưng. Vây hậu môn đồng dạng với vây lưng thứ hai. Vây ngực dài. Vây đuôi chia làm hai thùy rộng. Lưng màu xám, bụng màu trắng. Nửa thân phía trên có 7 - 9 vân rộng màu nâu đậm. Vây lưng thứ nhất màu đen. Phần trên nắp mang có một vết đen lớn.

Phân bố

Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Inđônêxia, Ôxtrâylia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản. Ở Việt Nam phân bố ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ.

- Tầng nước sống ở độ sâu (m): 23,5-119   

- Nhiệt độ (°C): 25,240-25,240   

- Nitrate (umol/L): 0.004 - 0.004   

- Độ mặn (PPS): 39,733-39,733   

- Oxy (ml/l): 4,482-4,482  

- Phosphate (umol/l): 0,282-0,282   

- Silicat (umol/l): 0,966-0,966

Tập tính

Môi trường sống: biển; lợ, nhiệt đới: 41°N - 10°S, 48°E - 125°E. Cá thường cư trú gần bờ.

Thức ăn: tôm cá nhỏ, giáp xác, chân chèo.

Sinh sản

Chưa được nghiên cứu sâu

Hiện trạng

Ngư cụ khai thác: Lưới vây, lưới rê, lưới kéo đáy, vó, mành.

Mùa vụ khai thác: Quanh năm.

Kích thước khai thác: 150 - 200 mm.

Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô.

Tài liệu tham khảo

1. http://eol.org/pages/223770/details

2. http://www.fishbase.org/summary/1890

06/03/2014