TIN THỦY SẢN

Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản và thuốc thú y

Người dân cần thận trọng sử dụng thuốc thủy sản trong nuôi tôm.  Ảnh: PT Cường Trần Thiện

Ngày 25/2/2014, Bộ NN&PTNT đã ban hành Thông tư số 08/VBHN-BNNPTNT về Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản và thuốc thú y.

Theo đó, thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế các Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.

Trong hoạt động sản xuất và kinh doanh thủy sản, các loại thuốc kháng sinh bị cấm sử dụng và hạn chế sử dụng bao gồm:

Phụ lục 1: Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản:

TT

Tên hóa chất, kháng sinh

Đối tượng áp dụng

1

Aristolochia spp và các chế phẩm từ  chúng

Thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư, dịch vụ nghề cá và bảo quản, chế biến.

2

Chloramphenicol

3

Chloroform

4

Chlorpromazine

5

Colchicine

6

Dapsone

7

Dimetridazole

8

Metronidazole

9

Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)

10

Ronidazole

11

Green Malachite (Xanh Malachite)

12

Ipronidazole

13

Các Nitroimidazole khác

14

Clenbuterol

15

Diethylstilbestrol (DES)

16

Glycopeptides

17

Trichlorfon (Dipterex)

18

Gentian Violet (Crystal violet)

19

Nhóm Fluoroquinolones (cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ)

20

Trifluralin

21

Cypermethrim

 

22

Deltamethrin

23

Enrofloxacin

Phụ lục 2: Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y

TT

Tên hóa chất, kháng sinh

1

Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin;Chlornitromycin; Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin)

2

Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran  (Nitrofuran, Furacillin, Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin, Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin, Nitrovin)

3

Dimetridazole (Tên khác: Emtryl)

4

Metronidazole (Tên khác:  Trichomonacid, Flagyl, Klion, Avimetronid)

5

Dipterex (Tên khác: Metriphonat,Trichlorphon, Neguvon, Chlorophos,DTHP); DDVP (Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos)

6

Eprofloxacin

7

Ciprofloxacin

8

Ofloxacin

9

Carbadox

10

Olaquidox

11

Bacitracin Zn

12

(được bãi bỏ)

13

Green Malachite (Xanh Malachite)

14

Gentian Violet (Crystal violet)

Phụ lục 3: Danh mục hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong sản xuất kinh doanh thủy sản:

TT

Tên hóa chất, kháng sinh

Dư lượng tối đa (MRL)(ppb)

1

Amoxicillin

50

2

Ampicillin

50

3

Benzylpenicillin

50

4

Cloxacillin

300

5

Dicloxacillin

300

6

Oxacillin

300

7

Oxolinic Acid

100

8

Colistin

150

9

(được bãi bỏ)

 

10

(được bãi bỏ)

 

11

Diflubenzuron

1000

12

Teflubenzuron

500

13

Emamectin

100

14

Erythromycine

200

15

Tilmicosin

50

16

Tylosin

100

17

Florfenicol

1000

18

Lincomycine

100

19

Neomycine

500

20

Paromomycin

500

21

Spectinomycin

300

22

Chlortetracycline

100

23

Oxytetracycline

100

24

Tetracycline

100

25

Sulfonamide (các loại)

100

26

Trimethoprim

50

27

Ormetoprim

50

28

Tricainemethanesulfonate

15-330

29

Danofloxacin 

100

30

Difloxacin

300

31

Ciprofloxacin

100

32

Sarafloxacin  

30

33

Flumequine

600

Phụ lục 4: Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong thú y:

TT

Tên thuốc, hóa chất, kháng sinh

1

Improvac (số ĐK: PFU-85 của nhà sản xuất Pfizer Australia Pty Limited)

2

Spiramycin

3

Avoparcin

4

Virginiamycin

5

Meticlorpidol

6

Meticlorpidol/Methylbenzoquate

7

Amprolium (dạng bột)

8

Amprolium/ethopate

9

Nicarbazin

10

Flavophospholipol

11

Salinomycin

12

Avilamycin

13

Monensin

14

Tylosin phosphate

 

Trần Thiện SNN&PTNN Bạc Liêu