{-item.name-}
đ
đ
Nhóm công dụng: | |
Nhóm thành phần: | |
Nhóm đối tượng: |
- Vùng nuôi: Nước ngọt, nước lợ
- Hình thức nuôi: Lồng, ao, bể xi măng
- Kích cỡ cá: Đủ size lớn nhỏ
- Tình trạng: Cá khỏe mạnh, sức sống dai
ĐẶC ĐIỂM
Cá tra thuộc loài cá da trơn, có thể hô hấp bằng cơ quan phụ nên chúng có thể sống trong môi trường có oxi hòa tan thấp.
Có thể chịu được nhiệt độ lên đến 40 độ C, nhưng khả năng chịu lạnh khá kém. Tuy nhiên cũng là loài cá có sức đề kháng cao vì chúng có thể sống được ở môi trường nước dơ và ít bị bệnh.
Thân hình của cá tra cũng khá giống cá basa(bởi chúng cùng họ). Đầu cá tra lớn và dẹt hơn cá basa, và bè ra về phía hai bên. Trái ngược với cá basa về hàm răng, nghĩa là khi cá tra ngậm miệng lại thì răng không bị lộ, cá tra có râu hơi dài, da có ánh bạc và sáng bóng hơn cá basa. Lượng mỡ tích ở bụng cá basa khá nhiều nên bụng bự hơn cá tra. Và đặc biệt hơn là thịt cá basa có màu sắc hồng hơn, thịt cá tra có màu trắng.
Cá tra là loài cá có khả năng tăng trưởng nhanh, thời gian sống có thể tới 20 năm, và có kích thước tối đa lên tới 30kg/con. Là loài cá ăn tạp và có khả năng sinh sản thành thạo từ năm thứ 3 trở đi, với mỗi lần sinh cá tra có thể cho đến 200 ngàn quả trứng.
CÁCH CHỌN GIỐNG
Chọn cá khỏe mạnh, bơi lội nhanh nhẹn, không có các dấu hiệu bệnh hay bị xây xát. Cá không bị dị tật, màu cá trong suốt, đủ thời gian sau nở 24h, và loại bỏ những cá thể bị dị hình.
Nên chọn cá giống có kích thước đồng đều, từ 100 – 150 con/kg, tương đương nhau về kích thước. Đặc biệt không nên thả cá quá lớn lẫn với cá quá nhỏ, bởi sẽ dẫn tới cá lớn tranh ăn với cá nhỏ, khiến cho độ chênh lệch đàn cá khi nuôi cao hơn.
CHUẨN BỊ AO NUÔI
Chọn ao nuôi cá tra có diện tích từ 500m2 trở lên với độ sâu nước 1,5 – 2m, bờ ao phải cao hơn mực nước cao nhất trong năm và phải chắc chắn.
Thiết kế đủ cống để thuận tiện cho việc cấp thoát nước cho ao, và lưu ý trước khi thả cá phải thực hiện các bước sau:
+ Bắt hết cá trong ao, tháo cạn hoặc tát cạn ao, dọn sạch cỏ, rong dưới đáy và bờ ao
+ Lấp hết hang hốc, lỗ mọi và sửa lại tổng quan ao
+ Vét hết bùn lỏng ở đáy ao, chỉ để lại lớp bùn đáy dày khoảng 0,2 – 0,3m.
+ Dùng vôi bột rải khắp ao(khoảng 7 – 10kg/100mm2), phơi đáy ao tầm 2 – 3 ngày
Cuối cùng cho nước từ từ vào ao, và cần chắn lưới lọc để tránh cá dữ lọt vào ao.
MẬT ĐỘ CÁ
Kích cỡ thả: 50 – 100 gam/con tương đương 10-12cm.
Mật độ thả nuôi: 15-20 con/m2.
THỨC ĂN CHO CÁ TRA
Có 2 loại thức ăn cho cá tra đang được nhiều người sử dụng:
Thức ăn có sẵn trong tự nhiên: ốc, giun,…
Thức ăn công nghiệp: cám,…
MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở CÁ TRA
Bệnh trắng đuôi, bệnh trắng mang, bệnh gan thận mủ, bệnh xuất huyết, bệnh do kí sinh trùng, …
{-item.name-}
đ
đ
{-quantityOption-} sản phẩm có sẵn
Sản phẩm hiện không khả dụng.
{-item.username-}
{-item.add_time-}
{-item.content-}
Phản hồi của người bán
{-rl.content-}
{-item.username-}
{-item.add_time-}
{-item.content-}
Trả lời{-rl.username-}Quản trị viên
{-rl.add_time-}
{-rl.content-}