{-item.name-}
đ
đ
Nhóm công dụng: | |
Nhóm thành phần: | |
Nhóm đối tượng: |
THÀNH PHẦN
Trong 1 kg:
ĐẶC ĐIỂM
2-bromo-2-nitropropane-1,3-diol (C3H6BrNO4) là giải pháp an toàn thay thế cho các hóa chất gây độc như Malachide green, Trifuralin trong phòng và điều trị các bệnh nấm và ngoại ký sinh trên động vật thủy sản như:
- Bệnh vi nấm trên cá như nấm thủy mi trên cá có vảy, bệnh đen mình, nấm nhớt trên cá rô đồng.
- Bệnh ngoại ký sinh do nguyên sinh động vật như trùng bánh xe, trùng quả dưa trên cá, ếch, bệnh sùi bọt cua trên cá tai tượng.
- Bệnh do nguyên sinh động vật gây hiện tượng đóng rong, đóng nhớt, đen mang, vàng mang trên tôm.
- Nấm đồng tiền trên ao bạt.
- Bệnh phân trắng do ký sinh trùng Gregarine và Vermiform.
CÔNG DỤNG CHÍNH
Trị nấm thủy my, trùng quả dưa (Ichthy-ophthyrius spp.), nguyên sinh động vật trên cá.
CÁCH DÙNG
Đối với cá:
- Trứng cá (từ giai đoạn trứng thụ tinh đến khi điểm mắt xuất hiện): Pha 100ml thuốc/m3 nước, ngâm 30 phút.
- Cá con: Pha 1ml thuốc/100 lít nước. Ngâm cá trong 2 giờ. Lặp lại sau 48 giờ. Hoặc pha 2ml thuốc/100 lít nước ngâm cá trong 2 giờ. Thay nước hoặc chuyển bể sau 2 giờ ngâm, mỗi ngày ngâm 1 lần , liên tục 3 ngày.
- Cá thịt:
+ Phòng bệnh: 1 lít/4.000 – 6.000m3 nước ao. Định kỳ 1 - 2 tuần xử lý 1 lần.
+ Trị bệnh: 1 lít/3.000 – 4.000m3 nước ao. Ngày 1 lần trong 2 – 3 ngày.
Đối với tôm:
- Phòng bệnh: 1 lít/2.500 – 3.000m3 nước ao.
- Nhớt bạt: 1 lít/1.500 – 2.000m3 nước ao, sử dụng 2 ngày liên tiếp.
- Tôm bị đốm đen: 1 lít/2000 - 2500m3 nước ao.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC TRƯỚC KHI THU HOẠCH: 2 tuần.
BẢO QUẢN: Nơi khô mát không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
ĐÓNG GÓI: Chai 500 ml.
{-item.name-}
đ
đ
{-quantityOption-} sản phẩm có sẵn
Sản phẩm hiện không khả dụng.
{-item.username-}
{-item.add_time-}
{-item.content-}
Phản hồi của người bán
{-rl.content-}
{-item.username-}
{-item.add_time-}
{-item.content-}
Trả lời{-rl.username-}Quản trị viên
{-rl.add_time-}
{-rl.content-}