Kỹ thuật nuôi Tôm hùm

Quy trình nuôi tôm hùm bông trong bể


Ảnh minh họa: N. MINH

Nuôi tôm hùm bông trong bể là mô hình nuôi tiên tiến, năng suất có thể đạt 5kg/m2, tỉ lệ sống trên 80% và có thể kiểm soát được các bệnh nguy hiểm gây chết hàng loạt như bệnh sữa, đỏ thân, hoại tử…

Chọn địa điểm nuôi: Địa điểm nuôi đảm bảo chủ động được nguồn nước biển để nuôi tôm hùm bông phải có độ mặn ổn định quanh năm 30-35‰, nước không bị nhiễm bẩn chất thải công nghiệp, thuốc trừ sâu hay hóa chất độc hại khác, các chỉ tiêu thủy hóa phù hợp điều kiện sống của tôm hùm bông. Vị trí xây dựng trại nuôi tôm hùm thuận lợi về giao thông, điện, gần vùng có nguồn tôm giống phong phú để dễ khai thác và vận chuyển về cơ sở nuôi. Xây trại nuôi tôm hùm nơi có cấu tạo địa chất ổn định, không bị lún, sạt lở, địa hình bằng phẳng để thuận tiện khi cấp và tiêu nước, bơm nước biển dễ dàng.

Thiết kế, vận hành hệ thống: Bể nuôi tôm hùm có diện tích đáy khoảng 100m2. Bể nuôi có dạng hình tròn, đường kính 5,7m, sâu 1,6m hoặc dạng hình vuông có mỗi cạnh 10m; mặt đáy nghiêng 5% về phía lỗ thoát nước, ống thoát nước có kích thước 114mm nằm giữa bể. Trong hệ thống nuôi tôm hùm thiết kế bể lọc sinh học tuần hoàn và bể ly tâm. Bể lọc sinh học tuần hoàn có 4 ngăn dạng hình chữ nhật, kích thước ngăn thứ nhất 1,5m x 5m x 1,6m; 3 ngăn còn lại có kích thước 1,5m x 5m x 0,8m. Bể ly tâm có đường kính 2m, cao 1,6m. Bể chứa nước đã lọc qua hệ thống lọc sinh học tuần hoàn có thể tích từ 4-30m3. Bơm trực tiếp nước biển có độ mặn 30-35‰ vào bể chứa nước ngoài trời. Xử lý diệt khuẩn mầm bệnh có thể có trong nước biển bằng Chlorine, nồng độ 30-40ppm. Sục khí mạnh liên tục 48-72 giờ. Tắt sục khí và kiểm tra nồng độ Cl- dư thừa, dùng thiosunphat để trung hòa Cl- trong trường hợp dư Cl-. Bơm nước đã xử lý vào hệ thống bể nuôi tôm hùm ở trong nhà, mức nước cấp 1,4m. Vận hành 2 máy bơm nước được lắp đặt ở bể chứa nước đã qua bể lọc tuần hoàn. Do chênh lệch thế năng, nước tự chảy từ bể nuôi tôm hùm về bể ly tâm để tham gia chu kỳ tuần hoàn nước.

Chọn giống và mật độ thả tôm: Chọn mua tôm giống nơi gần nhất với trại nuôi và thả tôm hùm giống có cùng ngày tuổi. Vận chuyển tôm hùm giống từ nơi mua về cơ sở nuôi bằng phương pháp vận chuyển hở có sục khí, sử dụng thùng xốp để vận chuyển. Mật độ tôm giống thả nuôi 10 con/m2.

Thức ăn và cách cho ăn: Dùng thức ăn công nghiệp là lựa chọn tối ưu để nuôi tôm hùm trong hệ thống bể. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường chưa có thức ăn viên nên phải sử dụng cá tạp để nuôi tôm hùm. Chọn cá tươi sau đó sơ chế, rửa sạch cá bằng nước mặn rồi cắt cá kích thước 1-2cm. Làm sạch cá đã cắt bằng nước ngọt nhiều lần, sau đó cấp đông để cho ăn trong nhiều ngày. Đối với ghẹ, tách vỏ cắt bỏ phần mang và phần bụng, cắt ghẹ làm 2 hoặc 4 phần, sau đó rửa sạch bằng nước ngọt nhiều lần rồi cấp đông để cho tôm ăn trong nhiều ngày. Đối với sò, loại bỏ vỏ sau đó rửa sạch thịt sò bằng nước ngọt nhiều lần rồi cấp đông cho tôm hùm ăn. Đối với tôm hùm còn ở giai đoạn con giống, thức ăn phải được sơ chế bằng cách chỉ lấy phần thịt của cá, ghẹ, sò đem cắt nhỏ. Cho tôm ăn 3 lần/ngày, lượng thức ăn cho tôm ăn trong 2 tháng đầu từ 20-30% trọng lượng thân. Những tháng nuôi sau giảm còn 15-20% trọng lượng thân. Sau khi cho ăn 1-2 giờ thì vớt thức ăn thừa, nếu còn.

Quản lý và chăm sóc: Hàng ngày, đo các yếu tố môi trường (nhiệt độ nước, pH, O2 hòa tan, NH3, NO2 và NO3, H2S). Định kỳ 15-30 ngày thay nước một lần, mỗi lần thay 50-70% nước cũ và bổ sung nước mới; 60-90 ngày thay 100% nước cũ, vệ sinh đáy bể nuôi và bổ sung nước mới. Thường xuyên kiểm tra sức khỏe tôm nuôi qua việc quan sát tôm sử dụng thức ăn, để xử lý kịp thời.

Thời gian nuôi và thu hoạch: Giống như nuôi tôm hùm ngoài biển, thời gian nuôi tôm hùm trong bể 18-20 tháng, tôm đạt khối lượng 0,7-1,3kg/con thì thu hoạch; có thể thu những con lớn trước nhỏ sau hoặc thu toàn bộ.

Tài liệu tham khảo

NGỌC NHƯ (tổng hợp) - Báo Phú Yên, 12/01/2016

Kỹ thuật nuôi Tôm hùm

Đặc điểm sinh học Tôm hùm - Panulirus ornatus
  1. Kỹ thuật nuôi tôm hùm lồng
  2. Chuyên gia hướng dẫn trị bệnh sữa trên tôm hùm
  3. Kỹ thuật trong ương tôm hùm giống
  4. Kỹ thuật điều trị bệnh sữa và bệnh đỏ thân trên tôm hùm
  5. Mô hình nuôi tôm hùm bằng chế phẩm sinh học
  6. Nuôi tôm hùm bông trong bể
  7. Kỹ thuật nuôi tôm hùm
  8. Hướng dẫn tiêm kháng sinh Oxytetracyline trị bệnh sữa trên tôm hùm
  9. Kỹ thuật nuôi tôm hùm ở biển
  10. Phòng trừ một số bệnh thường gặp ở tôm hùm