Theo Cục quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (NAFIQAD), tính đến ngày 10/3/2016, Cục Kiểm tra và An toàn thực phẩm (FSIS), USDA đã công nhận 45 cơ sở chế biến cá tra Việt Nam vào danh sách các doanh nghiệp nước ngoài được phép chế biến xuất khẩu (XK) cá và sản phẩm cá họ Siluriformes vào Hoa Kỳ.
Trước đó, ngày 02/12/2015, FSIS đã có công thư gửi NAFIQAD hướng dẫn thực hiện Quy định thanh tra bắt buộc cá và sản phẩm từ cá họ Siluriformes (trong đó có cá tra, basa của Việt Nam XK vào Hoa Kỳ). Theo đó, để việc XK cá tra, basa của Việt Nam vào Hoa Kỳ được tiếp tục trong thời gian chuyển tiếp (từ 01/3/2016-31/8/2017), trước ngày 01/3/2016, NAFIQAD cần gửi một số tài liệu pháp lý về việc kiểm soát các sản phẩm cá tra, basa của Việt Nam và danh sách các doanh nghiệp đang và sẽ tiếp tục XK sản phẩm cá thuộc họ Siluriformes vào thị trường Hoa Kỳ.
Thực hiện yêu cầu của FSIS, ngày 19/01/2016, NAFIQAD đã có công văn số 113/QLCL-CL1 thông báo rộng rãi đến các doanh nghiệp đề nghị đăng ký để lập danh sách theo yêu cầu của phía Hoa Kỳ. Sau khi tổng hợp, có tất cả 45 cơ sở đã nộp hồ sơ, trong đó có 23 cơ sở đã gửi đầy đủ hồ sơ về việc đang và sẽ tiếp tục XK như yêu cầu của FSIS, 22 cơ sở còn lại không cung cấp các hồ sơ, bằng chứng về việc đang và sẽ tiếp tục XK.
Tuy nhiên, ngày 1/3/2016, FSIS đã công bố chính thức trên website chỉ có 23 cơ sở chế biến, XK cá tra Việt Nam đủ điều kiện XK cá tra vào thị trường Hoa Kỳ. 22 cơ sở còn lại đang có nhu cầu XK sang Mỹ không nằm trong danh sách này. Do đó, ngày 7/3/2016, NAFIQAD đã gửi Văn bản số 376/QLCL-CL1 đề nghị Cục Kiểm tra và ATTP (FSIS), USDA xem xét, công nhận 22 cơ sở còn lại vào danh sách các DN nước ngoài được phép chế biến XK cá và sản phẩm cá họ Siluriformes vào Hoa Kỳ.
Theo thông báo của FSIS, cơ quan này sẽ chính thức kiểm tra các lô hàng cá tra, basa của Việt Nam nhập khẩu vào Hoa Kỳ từ ngày 15/4/2016 (tính theo ngày lô hàng đến cảng của Hoa Kỳ). Các lô hàng cá tra, basa nhập khẩu vào Hoa Kỳ vi phạm các yêu cầu về ghi nhãn (tên thương mại, khối lượng tịnh) hoặc kết quả kiểm tra điều kiện vệ sinh lô hàng, chỉ tiêu hóa chất kháng sinh không phù hợp quy định của Hoa Kỳ sẽ không được thông quan.
Danh sách 45 nhà máy chế biến cá tra đủ điều kiện XK đi Mỹ theo thông báo của USDA:
Số TT
|
Mã NM
|
Tên nhà máy
|
1
|
DL 500
|
WORKSHOP 3 - VINH HOAN CORP
|
2
|
DL 147
|
Vinh Hoan Corporation (VINH HOAN CORP)
|
3
|
DL 61
|
Workshop 2 - Vinh Hoan Corporation (VINH HOAN CORP)
|
4
|
DL 15
|
Bien Dong Seafood Co., Ltd
|
5
|
DL 753
|
GOLDENQUALITY SEAFOOD CORPORATION (GOLDENQUALITY)
|
6
|
DL 511
|
Van Duc Tien Giang food export company
|
7
|
DL 14
|
Southern Fishery Industries Company Ltd. (SOUTHVINA)
|
8
|
DL 461
|
NTSF Seafoods Joint Stock Company (NTSF SEAFOODS)
|
9
|
DL 483
|
CADOVIMEX II freezing factory No.1 - CADOVIMEX II seafood import - export and processing joint stock company
|
10
|
DL 703
|
Thuan An Production Trading and Service Co., LTD- Thuan An III Enterprise of Aquatic Processingand Exporting (SONASEAFOOD)
|
11
|
DL 353
|
Tan Thanh Loi Frozen food Co.Ltd
|
12
|
DL 22
|
Ben Tre Aquaproduct Import and Export Joint Stock Company - (AQUATEX BENTRE)
|
13
|
DL 252
|
Viet Phu foods & fish Corporation (VIET PHU FOODS AND FISH CORP)
|
14
|
DL 711
|
Asia Commerce Fisheries JSC (ACOMFISH)
|
15
|
DL 790
|
C.P. Vietnam Corporation - BenTre Frozen Branch
|
16
|
DL 308
|
Hung Vuong Corporation (HV Corp.)
|
17
|
DL 07
|
An Giang fisheries import - export joint stock company, Factory 7 (AGIFISH CO.)
|
18
|
DL 08
|
An Giang Fisheries Import - Export Joint Stock Company, Factory 8 (AGIFISH CO.)
|
19
|
DL 09
|
Frozen Factory AGF 9
|
20
|
DL 360
|
Agifish Food Processing Factory
|
21
|
DL 386
|
Hung Vuong Corporation (HV Corp.) - Workshop II
|
22
|
DL 518
|
Europe Joint Stock Company (EJS CO.)
|
23
|
DL 77
|
GEMPIMEX 404 Company
|
24
|
DL 01
|
Hung Hau Agricutural Coporation – Factory No. 1 6
|
25
|
DL 02
|
Factory No.2 - Special Aquatic Products Joint Stock Company (SEASPIMEX - VIETNAM)
|
26
|
DL 18
|
Indian Ocean One Member Company Limited – Indian Ocean Seafood Freezing Factory N.V 6
|
27
|
DL 50
|
Vietlong Saigon Joint Stock Company
|
28
|
DL 68
|
Workshop I and Workshop value- Ha Noi- Can Tho seafood joint stock company (HACASEAFOOD)
|
29
|
DL 69
|
Hiep Thanh Seafood Joint Stock Company
|
30
|
DL 125
|
HAI NAM Co., LTD
|
31
|
DL 152
|
Nam Viet Fish Freezing Factory – Nam Viet Corporation 6
|
32
|
DL 189
|
Investment commerce fisheries corporation - INCOMFISH Corporation, Seafood and foodstuff
|
33
|
DL 324
|
NTACO CORP.
|
34
|
DL 354
|
GODACO SEAFOOD 6
|
35
|
DL 356
|
Workshop No 3, Hai Nam Co., Ltd.
|
36
|
DL 369
|
MEKONG DELTA FOOD FACTORY - CASEAMEX 6
|
37
|
DL 370
|
Cuu Long fish joint stock company (CL-FISH CORP.)
|
38
|
DL 408
|
Atlantic Seafood Freezing Factory N.V
|
39
|
DL 462
|
Workshop II- Ha Noi- Can Tho seafood joint stock company (HACASEAFOOD) 6
|
40
|
DL 476
|
GODACO SEAFOOD 6
|
41
|
DL 478
|
TG Fishery Holdings Corporation 6
|
42
|
DL 479
|
INTERNATIONAL DEVELOPMENT AND INVESTMENT CORPORATION (IDI CORPORATION) 6
|
43
|
DL 530
|
Hoang Long Seafood Processing Company Limited (HOANG LONG SEAFOOD) 6
|
44
|
DL 541
|
GODACO Seafood Joint Stock Company - Go Dang Ben Tre Workshop
|
45
|
DL 740
|
Hai Huong Seafood Joint Stock Company (HHFISH)
|
|