Giá trị nhập khẩu tôm đông lạnh của Mỹ trong năm 2013 tăng
Mặc dù khối lượng nhập khẩu tôm đông lạnh của Mỹ trong năm 2013 giảm 4,9% nhưng giá trị nhập khẩu trong năm lại tăng 18,7% so với năm 2012 do giá tăng cao.
Theo số liệu của Cơ quan quản lý Nghề cá Biển Quốc gia Mỹ (NMFS) và Hải quan Mỹ, trong tháng 12/2013, Mỹ đã nhập khẩu 46.557 tấn tôm dạng nguyên liệu, HLSO và HOSO đông lạnh, trị giá 594 triệu USD CIF. Trong đó, Mỹ La tinh chiếm 21%, ASEAN 74% và 5% đến từ các nước thứ 3.
Khối lượng nhập khẩu tôm đông lạnh từ các nước tháng 12/2013, tấn
Xuất xứ |
Tháng 12/2013 |
Thị phần |
Tháng 12/2012 |
Thị phần |
So với tháng 12/2012 |
Thái Lan |
7.269 |
16% |
14.004 |
27,1% |
-48% |
Inđônêxia |
7.003 |
15% |
6.562 |
12,7% |
7% |
Êcuađo |
5.529 |
12% |
7.332 |
14,2% |
-25% |
Trung Quốc |
3.843 |
8% |
3.734 |
7,2% |
3% |
Việt Nam |
6.702 |
14% |
3.668 |
7,1% |
83% |
Mêhicô |
1.746 |
4% |
1.975 |
3,8% |
-12% |
Ấn Độ |
8.583 |
18% |
7.309 |
14,1% |
17% |
Malaixa |
870 |
1,9% |
2.161 |
4,2% |
-60% |
Bănglađét |
193 |
0,4% |
215 |
0,4% |
-10% |
Guyana |
642 |
1,4% |
517 |
1,00% |
24% |
Honđurát |
994 |
2,0% |
1.355 |
319% |
3% |
Pêru |
471 |
1,0% |
636 |
1,2% |
-26% |
Nicaragoa |
231 |
0,5% |
667 |
1,3% |
-65% |
Vênêzuela |
254 |
0,5% |
298 |
0,6% |
-15% |
42 nước khác |
2.227 |
5% |
1.246 |
2,4% |
79% |
Tổng cộng |
46.557 |
100% |
51.679 |
100% |
-9.9% |
Trong năm 2013, nhập khẩu tôm đạt 507.383 tấn, trị giá gần 5,297 tỉ USD CIF, giảm 5% so với cùng kỳ năm 2012. Trong đó, Mỹ La tinh chiếm 25%, ASEAN 70% và 5% đến từ các nước thứ 3.
Nhập khẩu các sản phẩm giá trị gia tăng chiếm khoảng 61,2% lượng nhập khẩu, tăng so với 59,8% của năm 2012.
Khối lượng nhập khẩu tôm đông lạnh từ các nước trong năm 2013, tấn
Xuất xứ |
Năm 2013 |
Thị phần |
Năm 2012 |
So với cùng kỳ |
Thái Lan |
83.600 |
16,5% |
135.557 |
-38% |
Inđônêxia |
81.098 |
16,0% |
74.077 |
9% |
Êcuađo |
74.416 |
14,7% |
81.403 |
-9% |
Trung Quốc |
32.461 |
6,4% |
35.608 |
-9% |
Việt Nam |
59.534 |
11,7% |
40.875 |
46% |
Mêhicô |
18.487 |
3,6% |
26.292 |
-30% |
Ấn Độ |
94.211 |
18,6% |
65.961 |
43% |
Malaixa |
10.286 |
2,0% |
23.475 |
-56% |
Bănglađét |
3.569 |
0,7% |
2.699 |
32% |
Guyana |
8.734 |
1,7% |
8.979 |
-3% |
Honđurát |
8.532 |
1,7% |
9.109 |
-6% |
Pêru |
8.995 |
1,8% |
8.383 |
7% |
Nicaragoa |
3.203 |
0,6% |
4.677 |
-32% |
Vênêzuela |
2.066 |
0,4% |
2.635 |
-22% |
41 nước khác |
18.191 |
3,6% |
13.990 |
30% |
Total |
507.383 |
100% |
533.720 |
-4,9% |