Thị trường cá ngừ Tây Ban Nha tuần 33 (13 – 19/8/2012)
Lượng cập cảng: Trong tuần 35 (27/8 - 2/9/2012), dự kiến có 5 tàu câu vàng cá kiếm cập cảng Vigo với khoảng 225 tấn.
Tại các chợ sản phẩm tươi ở Galicia, trong tuần 33 (13 – 19/8/2012), nguồn cung các loài cá ngừ, cá nhám giảm - trừ cá ngừ mắt to và cá nhám tope. Nguồn cung cá ngừ mako vây ngắn, cá kiếm và cá nhám xanh tăng.
Tại Mercabarna, trong tuần 33, nguồn cung cá ngừ albacore phương bắc tươi, cá nhám tope nguyên con đông lạnh, cá nhám tope tươi và cá kiếm đông lạnh giảm. Giá cá ngừ tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi và đông lạnh, cá kiếm tươi tăng.
Tại Mercamadrid, nguồn cung cá ngừ albacore tươi bỏ đầu giảm mạnh nhất, cá nhám xanh tươi và cá kiếm tươi tăng mạnh nhất.
Giá: Tại các chợ sản phẩm tươi ở Galicia, giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương (1,6 EUR/kg) và cá ngừ albacore phương bắc (3,84 EUR/kg) giảm do nhu cầu thấp hơn. Giá cá ngừ mako vây ngắn (2,93 EUR/kg), cá kiếm (5,89 EUR/kg) và cá nhám xanh (0,81 EUR/kg) cũng giảm do nguồn cung tăng. Giá cá ngừ vây vàng (4,58 EUR/kg), cá ngừ vằn (2,38 EUR/kg) và cá nhám tope (0,98 EUR/kg) tăng do nguồn cung giảm.
Trong tuần 34 (20 – 26/8/2012), giá CFR cá ngừ vằn cỡ >8 kg trên thị trường thế giới vẫn ở mức 2.250 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng từ Ecuador vẫn là 2.900 USD/tấn.
Tại Tây Ban Nha, giá cá ngừ vằn vẫn giữ mức 1.900 EUR/tấn, cá ngừ vây vàng cỡ >10 kg là 2.450 EUR/tấn. Giá trung bình cá kiếm nguyên con đông lạnh tăng lên 5,80 EUR/kg.
Tại chợ bán buôn ở Mercamadrid, giá các loài cá ngừ, cá nhám và cá kiếm vẫn ổn định.
Tại Mercabarna, giá cá ngừ tươi, cá ngừ mako vây ngắn tươi và cá kiếm tươi tăng. Giá cá ngừ albacore phương bắc tươi, cá nhám tope tươi và cá nhám tope đông lạnh giảm.
Giá EXW cá ngừ nguyên liệu đóng hộp, tuần 34, EUR/kg |
||
Loài |
Cỡ (kg/con) |
Giá |
Cá ngừ vây vàng |
< 10 |
1,95 |
> 10 |
2,45 |
|
Cá ngừ vằn |
< 1,8 |
1,80 |
1,8 – 3,4 |
1,90 |
|
> 3,4 |
2,00 |
Giá FOB thăn cá ngừ đông lạnh hấp chín, tuần 34, EUR/kg |
|
Loài |
Giá |
Cá ngừ vây vàng |
8,00 - 8,50 |
Cá ngừ vằn |
5,00 - 6,00 |
Giá FOB thăn cá kiếm đông lạnh, tuần 34, EUR/kg |
||
Sản phẩm |
Quy cách |
Giá |
Thăn cá kiếm |
Lột da, bỏ xương |
7,40 |
“ |
Còn da, bỏ xương |
6,70 |
“ |
Cắt lát |
5,20 |
H&G |
25/50 kg |
5,70 |
“ |
50/70 kg |
6,40 |
“ |
70/100 kg |
6,80 |
“ |
> 100 kg |
6,90 |
Giá cá ngừ, cá kiếm tại các chợ bán buôn, tuần 33 và 32 (6 – 12/8/2012),EUR/kg |
|||
Sản phẩm |
Tuần 33 |
Tuần 32 |
Tăng, giảm (%) |
Đông lạnh |
|||
Cá ngừ |
4,08 |
4,08 |
0 |
Cá ngừ albacore còn đầu |
3,00 |
3,00 |
0 |
Cá ngừ albacore bỏ đầu |
4,00 |
4,00 |
0 |
Cá nhám tope |
3,92 |
3,92 |
0 |
Cá kiếm |
7,32 |
7,32 |
0 |
Cá nhám xanh |
2,89 |
2,89 |
0 |
Tươi |
|||
Cá ngừ còn đầu |
7,81 |
6,67 |
+14,57 |
Cá ngừ bỏ đầu |
5,97 |
5,71 |
+4,34 |
Cá ngừ albacore còn đầu |
4,96 |
5,06 |
-2,19 |
Cá ngừ albacore bỏ đầu |
6,73 |
7,24 |
-7,62 |
Cá nhám tope |
4,32 |
4,68 |
-8,23 |
Cá kiếm |
15,25 |
14,44 |
+5,29 |
Cá ngừ mako vây ngắn |
6,00 |
6,00 |
0 |
Cá nhám xanh |
4,10 |
4,10 |
0 |
Thị trường
Nhập khẩu cá kiếm tươi và đông lạnh vào Tây Ban Nha, tấn |
|||
Xuất xứ |
Tháng 1 – Tháng 5 |
2012 so với 2011 (%) |
|
2012 |
2011 |
||
Bồ Đào Nha |
1.309 |
1.195 |
+10 |
Morocco |
202 |
866 |
-77 |
Panama |
366 |
299 |
+22 |
Indonesia |
73 |
415 |
-82 |
Anh |
160 |
288 |
-45 |
Hàn Quốc |
118 |
282 |
-58 |
Việt Nam |
45 |
345 |
-87 |
Đức |
147 |
197 |
-26 |
Brazil |
137 |
168 |
-18 |
Belice |
213 |
92 |
+132 |
Namibia |
149 |
155 |
-4 |
Italy |
180 |
99 |
+83 |
Ecuador |
204 |
|
- |
Đài Loan |
122 |
62 |
+97 |
Các nước khác |
445 |
513 |
-13 |
Tổng |
3.869 |
4.977 |
-22 |
Xuất khẩu cá kiếm tươi và đông lạnh của Tây Ban Nha, tấn |
|||
Thị trường |
Tháng 1 – Tháng 5 |
2012 so với 2011 (%) |
|
2012 |
2011 |
||
Italy |
4.802 |
5.178 |
-7 |
Pháp |
480 |
427 |
+12 |
Bồ Đào Nha |
296 |
194 |
+52 |
Hy Lạp |
94 |
40 |
+136 |
Anh |
48 |
9 |
+433 |
Malta |
17 |
17 |
+3 |
Hà Lan |
14 |
16 |
-11 |
Bỉ |
12 |
16 |
-25 |
Hàn Quốc |
25 |
|
- |
Nhật Bản |
24 |
|
- |
Các TT khác |
33 |
39 |
-17 |
Tổng |
5.845 |
5.936 |
-2 |