THỦY SẢN

Cá chạch lửa

Cá chạch lửa Mastacembelus erythrotaenia
: Fire eel
: Mastacembelus erythrotaenia
: Cá chạch lấu đỏ

Phân loại

Chordata
Mastacembelus
Mastacembelus erythrotaeniaBleeker, 1850

Đặc điểm

Cá chạch lửa có thân thon dài, phần trước dạng ống, phần sau dẹp bên. Đầu nhỏ, mõm dài và nhọn. Nến thân màu nâu xám với hàng đốm tròn nhỏ chạy dài từ sau đầu đến cuống đuôi. Trên thân cá cũng có 1 vài hàng sọc hay vệt màu vàng nâu. Rìa mép vây lưng, vây đuôi và vây hậu môn có đường viền nổi bật.

Phân bố

Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu khai thác từ tự nhiên để phục vụ xuất khẩu.

Phân bố: Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam

Tập tính

Tầng nước ở: Đáy
Chăm sóc: Cá thích nghi ở môi trường nước ngọt đến lợ nhẹ, thêm một ít muối vào bể và lọc nước thường xuyên để phòng bệnh ngoài da cho cá.
Thức ăn: Cá ăn cá con, côn trùng, giáp xác, trùng chỉ ... Cá ăn về đêm.

Sinh sản

Sinh sản: Cá đẻ trứng dính, trứng nở sau 3 – 4 ngày, hiện chưa sản xuất giống trong nước.

Hiện trạng

Cá nuôi làm cảnh. Sau cá chạch bông, cá cũng là một dạng chạch chủ lực trong tồng số 478.000 cá chạch xuất khẩu trong 2 năm 2006-2007. Mức độ phổ biến trong nước ít.

Tài liệu tham khảo

1. http://fishviet.com/fishviet/index.php?page=fishspecies

2. http://en.wikipedia.org/wiki/Fire_eel

3. Vũ Cẩm Lương, 2009. Cá cảnh nước ngọt. Nhà xuất bản Nông nghiệp TP.Hồ Chí Minh

Trung Hiếu 03/11/2021