Cá he vàng
Phân loại
Đặc điểm
Thân cao, dẹp bên. Đầu nhỏ, nhọn. Mõm ngắn. Miệng trước co duỗi được. Có 2 đôi râu, râu mép dài hơn râu mõm và tương đương với đương kính của mắt. Mắt to hơi lồi ra ngoài và hơi lệch về phía lưng của đầu, gần chót mõm hơn gần điểm cuối của nắp mang.
Phần trán giữa hai mắt gần như cong lồi nhưng ở những cá thể nhỏ gần như phẳng. Cao thân tương đương 1/2 dài chuẩn. Lưng gù. Vảy tròn, to, phủ khắp thân.
Mặt lưng của thân và đầu màu xanh rêu, lợt dần xuống hai bên hông và bụng có màu trắng bạc. Toàn thân ánh lên màu vàng, mép sau lỗ mang, rải rác trên nắp mang có sắc tố đen. Vây ngực màu vàng, các vây khác màu đỏ son.
Chiều dài tối đa: 20cm.
Phân bố
Lào, phía Đông ấn Độ, Campuchia, Thái Lan. ở Việt Nam gặp nhiều ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Tập tính
Cá he vàng sống tầng giữa các con sông lớn và vùng lũ.
Thức ăn của cá rất đa dạng bao gồm nhiều loại động vật cỡ nhỏ, nhuyễn thể, giun đất, giáp xác, mùn bã hữu cơ và trái cây ôi.
Sinh sản
Hiện trạng
Cá he vàng chủ yếu được đánh bắt tự nhiên.
Cá he vàng khai câu được.
Hiện cá đang là đối tượng nuôi của ngư dân vùng ĐBSCL. Đã chủ động được nguồn giống thông qua sinh sản nhân tạo. Tại An Giang, cá được nuôi với nhiều hình thức khác nhau như nuôi ao, bè, nuôi kết hợp…
Tài liệu tham khảo
- http://fishbase.us/summary/8171 , truy câp 17-06-2013
- http://www.fishwise.co.za/Default.aspx?TabID=110&GenusSpecies=Puntius_altus&SpecieConfigId=275255 , truy câp 17-06-2013