Cá chốt sọc
: Striped dwarf catfish
: Mystus vittatus
:
Phân loại
Đặc điểm
Thân dài, phần trước tròn, phần sau dẹp bên. Gai vây ngực to và dài hơn gai vây lưng, mặt sau gai vây ngực có răng cưa nhọn và to hơn răng cưa ở mặt sau gai vây lưng. Dọc thân có 3 sọc màu nâu sậm chạy theo chiều dọc. 1 sọc chạy dọc theo lưng, 1 sọc chạy dọc theo đường bên và 1 sọc chạy bên dưới đường bên. Phần giữa 2 sọc và bụng cá có màu trắng bạc. Phần sau nắp mang có 1 chấm đen đậm, mép chấm đen màu xám.
Phân bố
Ấn Độ, Myanma, Lào, Thái lan, Campuchia, đồng bằng sông Cửu Long Việt Nam.
Tập tính
Sinh sản
Hiện trạng
Mùa vụ khai thác: Quanh năm
Kích thước khai thác: 12 - 18cm, lớn nhất 30cm.
Ngư cụ khai thác: Lưới, rùng, đăng, vó...
Dạng sản phẩm: ăn tươi.
Tài liệu tham khảo
01/10/2012
Họ Bagridae
Cá chốt sọc
Mystus mysticetus
Cá bò
Pseudobagrus fulvidraco
Cá chốt bông
Pseudomystus siamensis
Cá chốt cờ
Mystus bocourti
Cá chốt giấy
Mystus albolineatus
Cùng nhóm
Cá chạch lửa
Mastacembelus erythrotaenia
Cá trèn đá
Kryptopterus cryptopterus
Cá bò
Pseudobagrus fulvidraco
Tép riu
Caridina flavilineata
Cá chạch lửa
Mastacembelus erythrotaenia
Cá hỏa tiễn
Balantiocheilos melanopterus