Cá Labeo đuôi đỏ
: Redtail sharkminnow
: Epalzeorhynchos bicolor
: Chuột đuôi đỏ, Mập đen đuôi đỏ, Redtail shark, Red – tailed labeo
Phân loại
Đặc điểm
Cá Labeo đuôi đỏ còn dược gọi là "cá mập" bởi chúng bao gồm bản lĩnh hung hãn và bao gồm cả các vây lưng dài nhô lên trông như ngay tương lai cá mập thu nhỏ, toàn thân chỉ tạo hình dáng đen trừ đuôi bao gồm màu đỏ tươi, độ dài và độ rộng dài tối tăm đa là 12cm.
Phân bố
Lưu vực sông Chao Phraya, Thái Lan.
Tập tính
Cá ăn tạp từ các loại tảo bám, mảnh thực vật đến động vật đáy nhỏ. Cá cũng ăn thức ăn viên, thường ăn ở tầng đáy và tầng giữa.
Sinh sản
Cá không tự sinh sản trong bể cảnh, hiện toàn bộ nguồn xuất từ Thái Lan là do các trại cho sinh sản nhân tạo có sử dụng hormone. Cá đẻ trứng dính trên giá thể cứng ở đáy, trứng nở sau 1 – 3 ngày.
Hiện trạng
Hiện nguồn cá ngoài tự nhiên đã bị khai thác cạn kiệt.
Tài liệu tham khảo
- http://en.wikipedia.org/wiki/Red-tailed_black_shark
- http://fishbase.org/summary/10835
05/03/2014
Họ Cyprinidae
Cá hỏa tiễn
Balantiocheilos melanopterus
Cá vàng
Carassius auratus
Cá mè hôi
Osteochilus melanopleura
Cá mát
Onychostoma laticeps
Cá he vàng
Barbonymus altus
Cùng nhóm
Cá hỏa tiễn
Balantiocheilos melanopterus
Cá bãi trầu
Trichopsis vittata
Cá chốt sọc
Mystus mysticetus
Tép riu
Caridina flavilineata
Cá chạch lửa
Mastacembelus erythrotaenia
Cá hỏa tiễn
Balantiocheilos melanopterus