Cá nhói lưng đen
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Thân nhỏ, dài, gần như hình trụ, chiều dài từ 100 - 115cm. Hai hàm nhỏ, rất dài và nhọn. Vảy nhỏ, mỏng. Gốc vây lưng và gốc vây hậu môn tương đối dài, ở trên phần đuôi và đối xứng nhau. Vây đuôi hình bán nguyệt. Cuống đuôi dẹp bên, có hai gờ chạy dọc, là phần tiếp nối của hai đường bên. Lưng màu xanh đen, bụng màu trắng bạc. Hai bên thân có nhiều vạch ngang nhỏ, màu vàng tối.
Gai vây lưng: 0; 24-27 tia vây lưng mềm; 0 gai hậu môn; 22-24 tia vây hậu môn; 90 - 95 đốt sống. Phần trước của vây lưng có một thùy thấp, chiếm 10,5-13,3 lần chiều dài cơ thể, một bên lườn thân có màu đen riêng biệt trên cuống đuôi; vây đuôi chẻ sâu. Cá chưa trưởng thành có một thùy đen cao ở phần sau của vây lưng. Hàm có nhiều nhiều răng và thùy đuôi hẹp hơn so với T. crocodilus.
Phân bố
Ấn Độ, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Malaixia, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Việt Nam.
Tập tính
Môi trường sống: biển, rạn san hô, đại dương
Độ sâu: 0 - 1m
Thức ăn: chủ yếu là các loài cá nhỏ
Cá di cư sinh sản theo chu kì trong đại dương ở các khu vực khác nhau, quãng đường di cư lên tới 100km
Sinh sản
Cá đẻ trứng, trứng được tìm thấy trên các vật thể trong nước.
Hiện trạng
Mùa vụ khai thác: quanh năm.
Ngư cụ khai thác: lưới rê, lưới kéo đáy.
Kích thước khai thác: 500 - 700 mm
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô.
Tài liệu tham khảo
- Fishbase, http://www.fishbase.org/summary/1317