Cá mú chấm đỏ
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Thân hình thoi dẹt bên, chiều dμi thân bằng 2,7 – 3,2 lần chiều cao. Mõm nhọn, miệng rộng, răng sắc nhọn. Hai vây lưng liền nhau. Vây đuôi lồi tròn, màu hồng xám có nhiều chấm nhỏ. Chiều dài tối đa là 51 cm, chiều dài thông thường: 31 cm.
Phân bố
Từ nam Trung Quốc, Đài Loan, Biển Đông, Hàn Quốc, phía nam Nhật Bản (Kyushu đến khoảng 380N trên cả 2 vùng ven bờ của Honshu). Ở Việt Nam phân bố dọc theo ven bờ Vịnh Bắc Bộ.
Tập tính
* Nhiệt độ : từ 22 – 280C
* Độ sâu: 20 – 25m
* Chất đáy : rạn đá ngầm, rạn san hô, đáy cứng. Nơi sống là vùng nước ven bờ quanh các đảo.
Thức ăn là các loài cá tạp, giáp xác và động vật thân mềm.
Sinh sản
Thời gian ấp nở của trứng 24 giờ ở nhiệt độ 22 – 250C và 23 giờ ở nhiệt độ 25 – 270C.
Hiện trạng
Đã được nuôi ở Hồng Kông, Đài Loan, Hawaii. Các kiểu nuôi chính: bè nổi và lồng lưới sắt.
Tài liệu tham khảo
- Nguyễn Văn Toàn, 2002. Danh mục các loài nuôi biển và nước lợ Việt Nam. SUMA