Cá tráp đen
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Thân hình thoi, rất dẹt bên. Chiều dài bằng 2,4 – 2,5 lần chiều cao. Mỗi hàm đều có 06 răng nanh. Thân màu xám đen, bụng xám nhạt, ngang thân
Phân bố
Tây Thái Bình Dương: nam Hokkaido (Nhật Bản), Triều Tiên, Trung Quốc, Hồng Kông. Việt Nam có ở vịnh Bắc bộ.
Tập tính
Là loài cá rộng muối, sống trong cả môi trường nước nhạt và biển.
* Độ sâu: 1 – 15m
* Chất đáy : cát, cát bùn.
* Nơi sống thường là vùng ven bờ và trong các áng vịnh.
Cá tráp đen là loài sống đáy, thức ăn chủ yếu là động vật thân mềm và giun nhiều tơ.
Sinh sản
Mùa sinh sản chính vào các tháng 4 đến tháng 7. Viện nghiên cứu hải sản đã có thành công bước đầu nghiên cứu sinh sản nhân tạo loài cá này.
Hiện trạng
Đã được nuôi ở Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan và Hồng Kông. Các kiểu nuôi chính: ao đất, lồng bè nổi.
Tài liệu tham khảo
- Nguyễn Văn Toàn, 2002. Danh mục các loài nuôi biển và nước lợ Việt Nam. SUMA
- http://www.china-fishery.net