Cá chẽm mõm nhọn
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Thân hình thoi, dẹt bên. Chiều dài thân bằng 2,7 – 3,6 lần chiều cao. Đầu to, mõm nhọn, chiều dài hàm trên kéo dài đến ngang giữa mắt. Hai vây lưng liền nhau, giữa lõm. Vây đuôi tròn lồi. Thân màu nâu xám, bụng trắng bạc. Chiều dài lớn nhất 47cm, thông thường 19 – 25cm.
Phân bố
Ấn Độ – Tây Thái Bình Dương, Ên Độ, Srilanca, Australia, Indonesia, Malaysia, Philippines, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Thái Lan.
Ở Việt Nam cá có phân bố từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan nhưng ít.
Tập tính
Sống trong các hang đá hoặc vùng đáy có cỏ biển. Cũng thích nghi nơi đáy là các rạn san hô. Ban ngày thường ẩn mình trong các bụi rong hoặc hang đá, có phân bố cả vùng nước lợ.
Sinh trưởng nhanh, thức ăn là các loài cá, giáp xác…
Sinh sản
Hiện trạng
Đã được nuôi ở Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan và ở Việt Nam mới được nuôi ở Miền Nam. Các kiểu nuôi chính: trong các ao đất và lồng lưới.
Ở Việt Nam đã nghiên cứu sản xuất giống cá này.
Tài liệu tham khảo
- Froese, Rainer, and Daniel Pauly, eds. (2004). Species of Psammoperca in FishBase. October 2004 version.
- Nguyễn Văn Toàn, 2002. Danh mục các loài nuôi biển và nước lợ Việt Nam. SUMA
- http://eol.org/. May 2012.