Yêu cầu kỹ thuật nuôi Cua biển giống Scylla paramamosain
Mộc Lan
Đây là hướng dẫn kỹ thuật của Viện Nghiên cứu NTTS I được Tổng cục Thủy sản phê duyệt và ban hành tại Quyết định số 102/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT ngày 14/2/2019.
Yêu cầu kỹ thuật
Chỉ tiêu ngoại hình: Cua biển giống có đầy đủ các phần phụ, phát triển cân đối và tỷ lệ không dị hình lớn hơn 95%.
Chỉ tiêu màu sắc: Màu sắc tươi sáng tự nhiên.
Chỉ tiêu về trạng thái hoạt động: Hoạt động nhanh nhẹn, có phản xạ tấn công khi có tác động từ bên ngoài.
Chỉ tiêu về khả năng bắt mồi: Cua chủ động bắt mồi khi cho thức ăn, tỷ lệ bắt mồi lớn hơn 90%.
Chỉ tiêu về kích thước: Cua biển giống có cỡ đồng đều không nhỏ hơn 90%, chiều rộng giáp đầu ngực không nhỏ hơn 5 mm.
Chỉ tiêu về tình trạng sức khỏe: Cua biển giống khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh lý.
Phương pháp kiểm tra
Dụng cụ, thiết bị
Vợt cua giống, lưới sợi mềm, không gút, mắt lưới 2a=0,2 - 0,3 cm, đường kính vợt 20 - 30 cm. Thước đo hoặc giấy kẻ ô li 1 mm. Chậu sáng có màu dung tích 2 - 5 lít. Cốc thủy tinh có dung tích 1 - 2 lít. Bát sứ màu trắng có dung tích 0,3 - 0,5 lít. Đèn pin có ánh sáng màu trắng. Kính lúp có độ phóng đại 10 lần. Thức ăn chế biến.
Phương pháp lấy mẫu
Dùng vợt mềm lấy ngẫu nhiên cua biển giống trong bể ương tại 5 vị trí khác nhau (4 vị trí xung quanh và 1 vị trí ở giữa bể); số lượng mẫu không dưới 50 con, thả vào chậu nhựa sáng màu dung tích 2 - 5 lít đã chứa sẵn nước biển sạch để kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật.
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu
Khả năng bắt mồi: Cho trực tiếp thức ăn chế biến vào trong bể ương nuôi cua biển, chờ khoảng 3 - 5 phút, dùng đèn pin có ánh sáng màu vàng trắng quan sát khi thấy lớn hơn 90% số cua trong bể bắt mồi - Cua đạt tiêu chuẩn.
Ngoại hình: Đặt chậu sáng màu có dung tích 2 - 5 lít hoặc cốc thủy tinh dung tích 1 - 2 lít và bát sứ màu trắng dung tích 0,3 - 0,5 lít chứa mẫu cua biển giống ở vị trí có ánh sáng tự nhiên (đủ để quan sát trực tiếp ngoại hình của của giống bằng mắt thường), dùng kính lúp có độ phóng đại 10 lần quan sát lại chỉ tiêu ngoại hình, phần phụ của cua giống, có đầy đủ các phần phụ, phát triển cân đối và tỷ lệ không bị dị hình lớn hơn 95%, cua đạt tiêu chuẩn.
Màu sắc: Đặt chậu sáng màu có dung tích 2 - 5 lít chứa mẫu cua giống ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp ngoại hình của cua giống, khi có lớn hơn 90% số cá thể có màu sắc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật - Cua đạt tiêu chuẩn
Trạng thái hoạt động: Đặt chậu sáng màu có dung tích 2 - 5 lít chứa mẫu cua giống ở vị trí có ánh sáng tự nhiên để quan sát trực tiếp ngoại hình của của giống, khi có hơn 90% số cá thể có phản xạ tốt, phản ứng nhanh với các tác động trực tiếp từ bên ngoài - Cua đạt tiêu chuẩn.
Kích thước: Sử dụng thước đo hoặc giấy kẻ ô li 1 mm để đo chiều rộng giáp đầu ngực - Cua đạt tiêu chuẩn.
Tình trạng sức khỏe: Đặt chậu sáng màu có dung tích 2 - 5 lít chứa mẫu cua biển giống ở vị trí có đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt để phát hiện những cá thể có dấu hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe của cua biển giống bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.
Tài liệu tham khảo
www.thuysanvietnam
- Kỹ thuật sản xuất giống cua biển
- Kinh nghiệm quản lý chăm sóc trong mô hình nuôi ghép cua với cá dìa
- Một số kinh nghiệm nuôi ghép cua với cá dìa (Phần 1)
- Chuẩn bị và cân đối thức ăn cho cua biển nuôi
- Quá trình sinh sản và phát triển của cua biển
- Lecithin tăng tỉ lệ sống Cua giống từ giai đoạn ZOEA 3 đến Cua 1
- Kỹ thuật nuôi cua thương phẩm từ giống nhân tạo trong ao đất - Phần 2
- Kỹ thuật nuôi cua thương phẩm từ giống nhân tạo trong ao đất
- Kỹ thuật nuôi cua trứng theo hướng an toàn sinh học
- Tăng tỉ lệ sống cho cua ương từ giai đoạn Megalops đến cua 1