Cá bạc đầu
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Thân phần trước tròn, phần sau dẹp bên. Đầu dẹp bằng, đỉnh đầu phẳn. Mắt lớn vừa, gần như cách đều mõm với điểm cuối nắp mang. Lưng thẳng, đường lưng gần như nằm ngang từ chót mõm tương đương 4,5 lần khoảng cách từ khởi điểm vây lưng đến điểm giữa gốc vây đuôi. Vây đuôi tròn có gốc vây đuôi phát triển. Lưng có màu nâu xám. Mặt dưới của đầu ở con đực có màu vàng và con cái có màu trắng. Có một vạch đen hình vòng cung chạy phía sau môi dưới. ở con đực vây lưng có màu cam với một chấm đen ở gốc, vây đuôi màu vàng đỏ với ngọn vây màu đen. Vây hậu môn màu cam, vây bụng màu vàng, vây ngực màu trắng. ở con cái vây lưng màu cam với một chấm đen ở gốc, vây đuôi màu vàng, vây hậu môn và vây bụng màu trắng, vây ngực màu trắng trong.
Phân bố
Ấn Độ, Myanma, Malaixia, Thái Lan, Việt Nam gặp nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long.
Tập tính
Sinh sản
Hiện trạng
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 10 - 15cm.
Ngư cụ khai thác: Lưới, rùng, đăng, vó...
Dạng sản phẩm: ăn tươi
Tài liệu tham khảo
- http://www.fishbase.us/summary/Aplocheilus-panchax.html
- http://en.wikipedia.org/wiki/Whitespot