Cá lành canh đuôi phượng
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Không gai lưng và hậu môn. Có 80 tia vây hậu môn mềm. Mình thon, có 41 đến 50 vảy sừng từ eo đến hậu môn. Có 6 tia vây ngực, đôi khi có 13-14 tia vây nhánh dài hơn tia nhánh trên vây bụng nhưng rất hiếm gặp.
Phân bố
Sống ở cả biển, nước ngọt và nước lợ. Thường sống ở thủy vực có độ sâu lớn hơn 10m. Vùng nhiệt đới từ 42°N - 4°N, 94°E - 127°E.
Tây Thái Bình Dương từ đảo Hải Nam đến phía Bắc đến cảng Arther (Lu-shun) và có thể cả bán đảo Triều Tiên. Một mẫu vật riêng lẻ cũng tìm được ở Thái Lan nhưng nguồn gốc có vẻ đáng ngờ. Có 4 mẫu vật ở Kerala, Ấn Độ nhắc đến loài này.
Chiều dài tối đa 20 cm. Tuổi tối đa: 5.
Tập tính
Sống chủ yếu ở vùng cửa sông ven biển nhưng có rất ít số liệu dựa trên nguồn số liệu đáng tin cậy. Có xuất hiện ở sông.
Bậc dinh dưỡng: 3.4 ± 0.5
Khả năng phục hôi quần thể: cao. Có thể nhân đôi quần thể trong 15 tháng.