Cá đầu vuông
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Thân tương đối dài và dẹt hai bên. Phần trước đầu (trán) nhô cao. Vảy nhỏ, đường bên hoàn chỉnh, vây lưng tương đối dài và không lõm. Phần tia cứng phát triển kém hơn phần tia mềm. Vây hậu môn rất dài. Vây đuôi lõm nông ở rìa sau. Vây bụng rất gần vây ngực. ở phần sau mắt có một vết màu trắng bạc. Chiều dài vây ngực hơi lớn hơn chiều dài vây bụng một chút nhưng không đạt tới khởi điểm vây hậu môn.Thân có màu đỏ rực rỡ pha lẫn màu vàng, trên lưng và trên vây đuôi có các vệt ngang màu da trời.
Chiều dài: 46cm.
Trọng lượng: 6.875g
Phân bố
Ở các vùng biển Nam châu Phi và Tây Thái Bình Dương, Philippin, Nhật Bản, Trung Quốc và Việt Nam. Ở Việt Nam cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ.
Tập tính
Môi trường sống: biển, bùn, cát
Độ sâu: 30 – 265m, thường nhất là 80 – 200m (Dooley 1999).
Sinh sản
Loài này có tập tính đào hang, sống trong lớp bùn, cát. Sự khác biệt về giới tính, nhất là ở con đực thường trú ẩn ở những hang có độ sâu lớn (Yamashita 2007).
Con đực/cái thành thục: 2,5 năm
Hiện trạng
Kích thước khai thác: 180 - 185 mm.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Câu, lưới kéo đáy.
Tài liệu tham khảo
- http://www.iucnredlist.org/details/155243/
- http://eol.org/pages/211341/