Cá Nhói lưng đen
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Chiều dài 100-115cm, 0 gai vây lưng, 24-27 tia vây lưng mềm, 22-24 gai hậu môn, 90-95 đốt sống.
Thân nhỏ, dài, gần như hình trụ. Hai hàm nhỏ, rất dài và nhọn. Vảy nhỏ, mỏng. Gốc vây lưng và gốc vây hậu môn tương đối dài, ở trên phần đuôi và đối xứng nhau. Vây đuôi hình bán nguyệt. Cuống đuôi dẹp bên, có hai gờ chạy dọc, là phần tiếp nối của hai đường bên. Lưng màu xanh đen, bụng màu trắng bạc. Hai bên thân có nhiều vạch ngang nhỏ, màu vàng tối.
Phân bố
Ấn Độ, ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Malaixia, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Việt Nam.
Tập tính
Môi trường sống: biển, vùng nước lợ
- Độ sâu: (m): 2.5
- Nhiệt độ (°C): 28.310 - 28.310
- Nitrate (umol/L): 0.288
- Salinity (PPS): 33.532
- Oxygen (ml/l): 4.509
- Phosphate (umol/l): 0.222
- Silicate (umol/l): 1.491
Thức ăn: chủ yếu là các loài cá nhỏ.
Sinh sản
Cá thuộc nhóm di cư sinh sản
Hiện trạng
Mùa vụ khai thác : Quanh năm.
Ngư cụ khai thác : Lưới rê, lưới kéo đáy.
Kích thước khai thác : 500 - 700 mm.
Dạng sản phẩm : Ăn tươi, phơi khô.
Tài liệu tham khảo
http://eol.org
http://www.fishbase.org