Cá bống cát
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Thân thon dài, dẹp ngang dần về phía sau. Đầu dẹp đứng, mõm dài và nhọn. Mắt to, nằm trên mặt lưng của đầu. Khoảng cách giữa hai ổ mắt nhỏ hơn đường kính mắt. Miệng rộng, xiên. Hàm dưới hơi nhô ra, môi dày. Khe mang rộng. Trên má có 5 đường cảm giác chạy song song. Đỉnh đầu phủ vảy đến sau ổ mắt. Trên nắp mang có vảy nhỏ. Thân phủ vảy lược tương đối lớn. Hai vây lưng rời nhau. Điểm kết thúc của vây lưng thứ hai nằm trước vây hậu môn. Vây đuôi tù tròn. Phần lư¬ng màu xám đen, bụng trắng nhạt. Dọc bên hông có 5 đốm đen tròn to. Đốm ở cuống đuôi rõ nhất. Vây ngực đen nhạt. Vây bụng trắng. Vây lưng và vây đuôi có các chấm đen xếp thành hàng.
Phân bố
Thế giới: Thái Lan, Philipin, Lào, Campuchia, Malaixia, Inđônêxia.
Việt Nam: gặp nhiều ở đồng bằng Nam Bộ.
Tập tính
Cá bống cát Glossogobius giuris là loài cá ăn thiên về động vật, thức ăn chủ yếu của cá bống cát là giáp xác chiếm 51,7%, kế tiếp là cá con chiếm 23,8%, sau đó là mùn bã hữu cơ và thức ăn khác (cây, cỏ, động vật phiêu sinh...)
Sinh sản
Mùa vụ sinh sản của cá bống cát vào khoảng thời gian từ cuối tháng 5 (đầu mùa mưa hàng năm).
Hiện trạng
Đang được khai thác
Tài liệu tham khảo
- http://en.wikipedia.org/wiki/Tank_goby
- https://tepbac.com/document/full/1765/Nghien-cúu-dac-diem-sinh-hoc-của-cá-Bóng-Cát-Glossogobius-giuris-Hamilton-1822-ỏ-Vĩnh-Long.htm