PL MIN
Khoáng chất hòa tan nhanh, dễ hấp thụ giúp tôm sáng bóng chắc thịt, ổn định kiềm lúc trời mưa.
Thành phần
Ca2+, Mg2+, SiO2
Hỗn hợp khoáng vi lượng
Công dụng
- Công thức và nguyên liệu độc đáo nhằm tối ưu giá thành với chất lượng cao nhất. Chuyên dùng cho ao bạt.
- Khoáng chất hòa tan dễ hấp thu giúp tôm sáng bóng, chắc thịt và cứng vỏ.
- Ổn định độ kiềm và giảm thiểu sự biến động pH trong ao nuôi.
- Ngăn ngừa hiệu quả hội chứng cong thân, đục cơ do thiếu khoáng chất gây ra.
Hướng dẫn sử dụng
Sử dụng cho ươm vèo mật độ cao giai đoạn đầu
- Trước khi thả giống vào ao ương: Dùng 1kg cho 300 - 400 m3 nước nhằm chống sốc và ổn định thẩm thấu một cách tốt nhất cho tôm khi vào môi trường mới.
- Trong quá trình ương nuôi giai đoạn đầu (từ 22 - 27 ngày). Mật độ ương vèo thường rất cao nên việc ứng dụng khoáng chất cung cấp hằng ngày cho tôm cần được liên tục.
Bảng tham khảo sử dụng PL Min cho giai đoạn ương tính theo mật độ
Liều lượng sử dụng PL MIN cho 300- 400m3 | 1.000 PL0, 5 - 0,7kg | 2.000 PL 1 kg | 3.000 PL 1 - 1,5 kg | >3.000 PL > 1.5 kg |
Sử dụng hằng ngày (sau khi sifon lần cuối trong ngày): 4 - 5 giờ chiều.
- Việc sử dụng liên tục PL MIN trong giai đoạn ương vèo luôn giúp cho tôm cân bằng thẩm thấu ở mức tối ưu nhất được thể hiện qua màu sắc sáng bóng, vỏ trơn láng và cơ thịt luôn trong.
- Chống stress và chống sốc rất hiệu quả trong giai đoạn sang tôm qua ao mới.
Sử dụng trong quá trình nuôi
Dùng 1 - 1,5 kg/1.000 m3 nước. Định kỳ 3 - 5 ngày/lần.
Khi tôm bị thiếu khoáng, cong thân, đục cơ
Dùng 2 - 3 kg/1.000 m3 nước, xử lý liên tục trong 2 - 3 ngày. Kết hợp cho ăn khoáng hữu cơ QUICKSHELL GOLD 10 ml/kg thức ăn.
Lưu ý cần thiết để nhằm phòng tránh hiện tượng thiếu khoáng gây ra mềm vỏ, cong thân đục cơ,… trong quá trình nuôi:
- Liều lượng và định kỳ sử dụng nên dựa vào điều kiện thực tế: sức khỏe, giai đoạn tuổi, mật độ, chu kỳ lột xác của tôm.
- Trong ao nuôi thương phẩm không để nước quá trong trong 15 ngày nuôi đầu tiên vì điều này dễ làm nước bị trơ, thiếu dinh dưỡng, tôm không hấp thu khoáng được.
- Hạn chế thấp nhất có thể những biến động về nhiệt độ, oxy hòa tan thấp, pH cao.
Bảo quản:
Để nơi khô, thoáng mát, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và đóng kín bao bì sau khi sử dụng.