Tôm hùm đá
: Scalloped spiny lobster
: Panulirus homarus
: Tôm hùm xanh
Phân loại
Đặc điểm
Phiến gốc râu I có 04 gai lớn nhất bằng nhau xếp thành hình vuông với 04 gai nhỏ và nhóm lông cứng ở giữa. Mặt lưng các đốt bụng II - VI có một rãnh, gờ trước có các rãnh ngang dạng khía tròn.
Cở trưởng thành khoảng 500g.
Phân bố
Tôm thường sống ở các vùng biển và đảo.
Tập tính
Giới hạn phát triển:
- Nhiệt độ: 20 - 300C
- Độ mặn: trên 30%o
- Chất đáy: cát bùn hoặc ẩn trong hốc đá.
- Độ sâu: từ ven bờ đến độ sâu 15m.
Đặc điểm sinh trưởng: từ con giống 15g, sau 8 tháng nuôi có thể đạt 150 - 250g/con.
Sinh sản
Mùa vụ sinh sản kéo dài nhưng đẻ tập trung vào các tháng 4-8.
Hiện trạng
Do tốc độ sinh trưởng chậm nên tôm này ít được nuôi riêng, thường nuôi ghép với tôm Hùm Bông. Hiện tại ở Khánh Hòa là tỉnh có vùng nuôi tập trung lớn nhất trong cả nước.
Tài liệu tham khảo
- http://en.wikipedia.org/wiki/Panulirus_homarus. May 2012.
- Nguyễn Văn Toàn, 2002. Danh mục các loài nuôi biển và nước lợ Việt Nam. SUMA.
- http://fishdb.sinica.edu.tw/chi/importpic.php?id=ZA16. May 2012.
PHONG 20/05/2012
Họ Palinuridae
Tôm hùm đỏ
Panulirus longipes
Tôm hùm
Panulirus ornatus
Cùng nhóm
Tép riu
Caridina flavilineata
Tôm vằn
Penaeus semisulcatus
Tôm thẻ chân trắng
Litopenaeus vannamei
Cá đèn lồng
Symbolophorus barnardi
Cá sú mì
Cheilinus undulatus
Sao biển
Astropecten platyacanthus