Cá bỗng

: Denti carp
: Spinibarbichthys denticulatus Oshima, 1926
: Cá thần
Phân loại
Spinibarbichthys denticulatusOshima, 1926
Ảnh Cá bỗng
Đặc điểm sinh học

Thân thấp, dẹp bên. Đầu tương đối dài. Đỉnh đầu hơi lồi. Miệng dưới hình móng ngựa. Có hai đôi râu to dài. Râu hàm dài bằng 1,5 - 1,8 lần đường kính mắt. Rãnh sau môi dưới nông. Mắt tương đối lớn, nằm ở hai bên. Khoảng cách trước ổ mắt nhỏ hơn khoảng cách sau ổ mắt. Khoảng cách hai ổ mắt rộng. Khởi điểm vây lưng ở ngang hay hơi sau một ít khởi điểm vây bụng. Trước gốc vây lưng có một gai nhọn ngược, mọc dọc theo lưng. Tia gai cứng cuối cùng của vây lưng hoá cốt khoẻ, có răng cưa mặt sau. Vây đuôi chẻ sâu. Lỗ hậu môn ở sát gốc vây hậu môn. Đường bên hoàn toàn, hơi cong về phía bụng, vảy tương đối lớn sắp xếp đều. Bụng phủ vảy. Có vảy phụ vây bụng. Lưng màu xám, nhạt dần về phía bụng. Bụng hơi vàng, các vây màu xám, hai má hơi hồng.

Phân bố

Trung và thượng lưu sông, nơi nước chảy xiết ở Hoa Nam, đảo Hải Nam Trung Quốc. ở Việt Nam phân bố ở  miền Bắc, sông Thu Bồn, Trà Khúc thuộc Nam Trung Bộ, sông Hồng, Yên Bái, sông Lô, Bắc Quang (Hà Giang), sông Lam - Con Cuông, Cửa Rào (Nghệ An).

Tập tính
Sinh sản
Hiện trạng

Mùa vụ khai thác: Quanh năm, rộ nhất tháng 6 - 8. 
Kích thước khai thác: 30 - 75cm, lớn nhất 100 - 120cm, nặng 15 - 30kg
Ngư cụ khai thác: Lưới, chài.     
Dạng sản phẩm: ăn tươi, thịt thơm ngon.

Tài liệu tham khảo
  1. http://www.fishwise.co.za/Default.aspx?TabID=110&SpecieConfigId=211978&GenusSpecies=Spinibarbichthys_denticulatus
Cập nhật ngày 09/07/2012
bởi
Xem thêm