Cá trao tráo
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Chiều dài tối đa được ghi nhận: 40 cm. Chiều dài thường thấy: 30 cm. Đầu nhỏ, dẹp bên. Mõm tù, ngắn, không có nốt sừng. Miệng cận dưới, rạch miệng ngắn. Thân thon dài, hẹp bên. Vi đuôi chẻ hai, rãnh chẻ tương đương ½ chiều dài vi đuôi. Mặt lưng của thân và đầu màu xanh rêu, ánh vàng và nhạt dần xuống bụng, bụng cá màu trắng bạc. Ngọn vi lưng, vi đuôi đen mờ. Vi hậu môn, vi bụng, vi ngực có màu trắng trong. Có răng cư phía sau tia vây lưng cuối cùng, mí mắt mỡ.
Phân bố
Mekong và lưu vực sông Chao Phraya, vùng bán đảo Malaysia, Sumatra, Tây và Nam Borneo. Tìm thấy ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Tập tính
Được tìm thấy chủ yếu trên sông và các vùng ngập lũ. Cá con xuất hiện vào tháng 10 ở hạ lưu sông Mekong. Ăn tảo và các giáp xác nhỏ sống bám ở nền đáy thủy vực hoặc các thức ăn có kích thước nhỏ hơn như phiêu sinh động thực vật và tảo đáy.
Bậc dinh dưỡng: 2.4 ± 0.21
Khả năng phục hồi quần thể: thấp. Có thể nhân đôi quần thể trong 4.5 – 14 năm