Cá nóc chuột vân bụng
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Cá có kích thước trung bình 50cm, trọng lượng 2kg. Cá có 0 gai vây lưng, 10 - 11 tia vây lưng mềm, 0 gai hậu môn, 10 - 11 đốt sống.
Nhìn chung cơ thể có màu xanh nâu, ở phía sau, dọc 2 bên và vây đuôi với vô số đốm nhỏ màu trắng, bụng có những vệt màu trắng. Duy nhất một cơ quan đường bên. Cơ thể với các gai nhỏ xung quanh ngoại trừ miệng và vây đuôi. Mũi cá với hai râu rắn chắc. Cá hạn chế mở mang.
Phân bố
Indo-Pacific: Biển Đỏ và Đông Phi đến Panama, phía bắc đến phía nam quần đảo Hawaii và Nhật Bản, phía nam tới Lord Howe và đảo Rapa. Phía đông Thái Bình Dương: Baja California và Vịnh California Panama.
- Tầng nước sống ở độ sâu (m): 0.1 - 120m
- Nhiệt độ (° C): 19,831-28,954
- Nitrate (umol/L): 0.006 - 5,562
- Độ mặn (PPS): 32,183-35,345
- Oxy (ml/l): 4,008-4,951
- Phosphate (umol/l): 0,055-0,628
- Silicat (umol/l): 0,869-14,847
Tập tính
Môi trường sống: là loài ít di cư, sống ở biển, nước lợ, rạn san hô. Cá chưa trưởng thành thường sống khu vực cửa sông, ven biển ở độ sâu 20m.
Thức ăn: cá ăn thịt có chứa canxi hoặc tảo, san hô, động vật thân mềm, tunicates, bọt biển, cua, giun nhiều tơ sâu, sao biển, urchin, nhuyễn thể, hải quỳ zoanthid.
Sinh sản
Cá đẻ trứng, ấu trùng sống tầng nổi.
Hiện trạng
Đây là loài cá có giá trị kinh tế cao. Mẫu DNA của cá được lưu giữ tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Florida.
Tài liệu tham khảo
1. http://eol.org/pages/355822/details
2. http://www.fishbase.org/summary/5425
3. http://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%A1_n%C3%B3c_chu%E1%BB%99t_v%C3%A2n_b%E1%BB%A5ng