Đẩy lùi nhiễm ký sinh trùng trong ương cá tra

Biện pháp hỗ trợ giảm tình trạng nhiễm ký sinh trùng, nâng cao tỷ lệ sống, đảm bảo con giống cá tra sạch bệnh.

Cá tra giống.
Cá tra giống.

Thực tế cho thấy, việc sản xuất cá tra giống hiện nay vẫn phát triển theo quy luật cung và cầu, còn mang tính tự phát, sản xuất chạy theo thị trường, không quan tâm đến chất lượng gây ảnh hưởng lớn đến người nuôi nói riêng và nghề nuôi cá tra nói chung.

Một trong những nguyên nhân chính làm ảnh hưởng đến chất lượng cá tra giống là do chưa có sự hợp nhất giữa các nhà nuôi trồng và các hộ nuôi để thực hiện nghiên cứu, thử nghiệm và xây dựng một quy trình ương cá tra một cách hợp lý và hiệu quả. Đồng thời, cũng chưa có sự quan tâm đúng mức về các vấn đề trong việc cải tiến và xây dựng các giải pháp để kiểm soát môi trường, cải tiến dinh dưỡng và kiểm soát dịch bệnh, v.v.... Vì thế, việc ương cá tra gặp nhiều khó khăn vì bệnh thường xuyên xảy ra, các yếu tố thủy lý hóa môi trường nước ao nuôi luôn có biến động lớn và không ổn định, v.v... làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cá nuôi và có tỷ lệ sống thấp.

Đề tài “ Hiệu quả của việc sử dụng hệ thống thổi khí trong ương cá tra từ bột lên hương ở Đồng bằng sông Cửu Long” với mục tiêu đưa ra được quy trình kỹ thuật ương cá tra giống chất lượng: không có bệnh nguy hiểm, tỷ lệ sống cao.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu đã thực hiện 2 nghiệm thức (NT) ương cá tra từ giai đoạn bột lên hương với thời gian ương 21 ngày, mỗi NT thực hiện 6 ao, mỗi ao có diện tích từ 3.500 đến 3.700 m2. Mật độ thả bột 750 con/m2 và tất cả các yếu tố kỹ thuật ương của 2 NT đều như nhau, chỉ khác nhau ở NT 1 có cung cấp thổi khí và NT 2 thì không. 

Hệ thống thổi khí được thiết kế với lượng khí thổi ra từ các đĩa hình tròn, hoạt động qua máy thổi khí và khoảng cách lắp đặt được tính toán nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng.

Kết quả 

Việc thực hiện các kỹ thuật ban đầu (cải tạo ao, lấy nước vào và xử lý nước)  và gây nuôi moina. Kết quả cho thấy mật độ Moina sp. trong ao giai đoạn 12 ngày đầu ở NT 1 cao hơn ở NT 2, sai khác có ý nghĩa thống kê (p < 0,05); và lượng Moina sp. ở cả hai NT đạt cao nhất ở ngày 3 và giảm dần đến ngày 12. 

Các yếu tố thủy lý hóa như nhiệt độ nước, pH, độ kiềm, NH3-N, NO2-N, NO3-N và COD của nước ao ở 2 NT đều nằm trong giới hạn thích hợp cho sự phát triển của cá; riêng hàm lượng oxy hòa tan (DO) sáng ở NT 2 thấp hơn NT 1 và thấp hơn ngưỡng thích hợp cho cá phát triển, DO sáng ở NT 2 dao động từ 2,95 đến 4,80 mg/l, ở NT 1 dao động từ 4,6 đến 6,25  mg/l, sai khác có ý nghĩa thống kê  (p<0,05), trừ các ngày ương thứ 5, 6 và 16. 

Tăng trưởng chiều dài của cá NT 1 có kết quả tốt hơn NT 2, cá bột khi mới thả có chiều dài trung bình từ 5,85 đến 6,30 mm, sau 21 ngày, chiều dài cá đạt 27,7 mm (NT 2) và  37,0 mm (NT 1), sai khác có ý nghĩa thống kê p<0,05. 

Cá nuôi ở NT 1 có tần suất và tỷ lệ nhiễm trùng bánh xe (Trichodina sp.) và tần suất nhiễm vi khuẩn A. hydrophyla thấp hơn cá nuôi ở NT 2, sai khác có ý nghĩa thống kê (p<0,05); cường độ nhiễm Trichodina sp. của cá ở NT 1 ở mức (+), trong khi ở NT 2 nhiễm cả hai mức (+) và (++). Tỷ lệ sống trung bình của cá ở NT 1 (37,17%) cao hơn NT 2 (22,82%),  sai khác có ý nghĩa thống kê p <0,05 và chỉ số FCR dao động từ 0,36 đến 0,39.

Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện quy trình ương cá tra từ giai đoạn cá bột lên giai đoạn cá hương, giúp giảm thiểu tình hình nhiễm ký sinh trùng, nâng cao tỷ lệ sống và đảm bảo con giống sạch bệnh duy trì chất lượng sức khỏe của cá nuôi trong những giai đoạn về sau.

Theo Đinh Thị Thủy, Nguyễn Thành Nhân, Đoàn Văn Cường, Nguyễn Diễm Thư.

Đăng ngày 04/03/2020
NH Tổng Hợp
Kỹ thuật

Tổng quan về công nghệ MBBR trong nuôi trồng thủy sản

MBBR là Moving Bed Biofilm Reactor, hứa hẹn là công nghệ xử lý nước thải ưu việt trong nuôi trồng thủy sản.

công nghệ MBBR
• 18:17 25/09/2021

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP không chỉ loại bỏ hiệu quả nồng độ Ammonium mà còn xử lý đến 90% chất hữu cơ.

Chế biến cá tra
• 07:00 22/04/2020

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản bằng cảm biến nano

Sử dụng được cả trên bờ, dưới nước để quan trắc chất lượng nước, hệ thống cảm biến nano do Viện Công nghệ nano (INT) thuộc Đại học Quốc gia TPHCM nghiên cứu giúp người nuôi trồng thủy sản yên tâm khi chất lượng nước nuôi được cảnh báo tự động kịp thời khi có sự cố.

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản
• 14:35 05/02/2020

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ

Quản lý môi trường ao nuôi tôm nước lợ là khâu quan trọng, đòi hỏi người nuôi có sự hiểu biết cần thiết về mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và biến động của chúng.Từ đó, có biện pháp điều chỉnh phù hợp, giảm nguy cơ thiệt hại, góp phần vào thành công của vụ nuôi.

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ
• 08:46 30/10/2019

Làm tối môi trường nuôi có giúp tăng sắc tố tôm?

Màu sắc tôm rất quan trọng, cả về mặt chất lượng cảm quan và giá trị thương phẩm. Màu sắc tôm tươi ngon, đặc trưng của từng loài giúp người tiêu dùng nhận biết và đánh giá chất lượng sản phẩm. Ở một số quốc gia, màu sắc tôm thường được dùng để phân loại và định giá tôm chất lượng cao.

Tôm luộc
• 10:41 19/06/2025

Sai lầm thường gặp khi xử lý pH ruột tôm

Một trong những chỉ số quan trọng thể hiện tình trạng sức khỏe hệ tiêu hóa là pH ruột tôm. Tuy nhiên, nhiều người nuôi tôm hiện nay vẫn còn gặp phải không ít sai lầm khi xử lý vấn đề này, dẫn đến hậu quả như tôm chậm lớn, kém ăn, thậm chí bùng phát dịch bệnh.

Tôm thẻ
• 11:27 18/06/2025

Giảm tỷ lệ hao hụt khi thả ếch giống

Nghề nuôi ếch dần trở nên phổ biến và được ưa chuộng bởi không tốn nhiều vốn lại cho thu nhập khá cao, thời gian nuôi ngắn, phù hợp nuôi hình thức nông hộ. Tuy nhiên, để nuôi ếch hiệu quả không chỉ đơn giản là cho ăn hàng ngày mà cần có kỹ thuật phù hợp để hạn chế hao hụt. Tình trạng hao hụt thường xảy ra do nhiều nguyên nhân như thức ăn chưa phù hợp, cách chăm sóc chưa đúng,... Việc hiểu rõ về kỹ thuật nuôi và sản xuất giống đúng cách là yếu tố quan trọng giúp vụ nuôi thành công.

Ếch
• 09:47 16/06/2025

Cung cấp gì cho tôm để hỗ trợ hấp thu tốt?

Hiệu quả hấp thu dinh dưỡng đóng vai trò then chốt trong việc tối ưu hóa tốc độ tăng trưởng, giảm hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR), nâng cao sức khỏe tôm và từ đó gia tăng lợi nhuận cho người nuôi. Tuy nhiên, hệ tiêu hóa của tôm rất nhạy cảm với biến động môi trường, khẩu phần ăn và mầm bệnh. Do đó, việc hỗ trợ khả năng hấp thu dưỡng chất là một yếu tố quan trọng mà người nuôi cần đặc biệt quan tâm.

Tôm thẻ chân trắng
• 10:27 12/06/2025

Tôm bơi lờ đờ và kéo đàn: Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm trong ao nuôi

Một trong những hiện tượng khiến người nuôi tôm lo lắng và cần đặc biệt chú ý chính là tôm bơi lờ đờ và kéo đàn. Đây không chỉ là biểu hiện của sự suy yếu mà còn có thể là lời cảnh báo về những vấn đề nghiêm trọng đang xảy ra trong ao, từ môi trường xuống cấp đến sự bùng phát của dịch bệnh.

Tôm bơi lờ đờ
• 19:06 19/06/2025

Loại cá mờm cơm: Từ món ăn bình dân đến đặc sản xuất khẩu

Tại những làng chài ven biển Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ, cá mờm cơm từ lâu đã là món ăn dân dã, gắn bó với đời sống ngư dân. Ít ai ngờ rằng, loài cá nhỏ bé này đang từng bước trở thành mặt hàng xuất khẩu giá trị, được ưa chuộng tại nhiều quốc gia châu Á và châu Âu. Hành trình từ bữa cơm gia đình đến bàn tiệc quốc tế của cá mờm cơm là một câu chuyện đầy thú vị về tiềm năng biển cả Việt Nam.

Cá mờm cơm
• 19:06 19/06/2025

Làm tối môi trường nuôi có giúp tăng sắc tố tôm?

Màu sắc tôm rất quan trọng, cả về mặt chất lượng cảm quan và giá trị thương phẩm. Màu sắc tôm tươi ngon, đặc trưng của từng loài giúp người tiêu dùng nhận biết và đánh giá chất lượng sản phẩm. Ở một số quốc gia, màu sắc tôm thường được dùng để phân loại và định giá tôm chất lượng cao.

Tôm luộc
• 19:06 19/06/2025

Thủy sản Việt Nam chuyển động cùng thế giới đổi thay

Trước rủi ro từ chính sách thuế quan của Hoa Kỳ, nhiều doanh nghiệp thủy sản Việt Nam chủ động tái cơ cấu thị trường xuất khẩu và để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, sản phẩm được chế biến đa dạng hơn. Trong khó khăn đang rõ khả năng chuyển động cùng thế giới thay đổi của thủy sản Việt Nam.

Nuôi trồng thủy sản
• 19:06 19/06/2025

Làm sao để phân biệt được ốc bươu vàng và ốc bươu đen?

Ốc bươu vàng và ốc bươu đen là hai loài thường xuyên được nhắc tới. Tuy nhiên, đây là hai loại ốc hoàn toàn khác nhau cả về sinh học, tác động đến môi trường và giá trị kinh tế. Việc phân biệt đúng giữa hai loài ốc này là vô cùng quan trọng đối với bà con nông dân, tránh những hậu quả đáng tiếc như thả nhầm ốc bươu vàng vào ao nuôi hoặc ruộng lúa.

Ốc bươu
• 19:06 19/06/2025
Some text some message..