Tép trấu
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Chủy thẳng, ngắn hơn hoặc dài bằng vảy râu, đầu ngọn thường không có răng. Giáp đầu ngực dài hơn chiều dài chủy. Gai râu thẳng, gai gan hơi nghiêng xuống.
Số răng trên giáp đầu ngực từ 1 đến 2, số răng cạnh trên chủy 6-10. Số răng cạnh dưới chủy là 3-5. Phần bụng ở đốt bụng sau rất hẹp, đốt bụng 6 hẹp nhất, dài gấp 2 lần đốt bụng 5, và dài gần bằng Telson.
Gai đuôi: mặt lưng có 2 đôi gai, đỉnh nhọn, dài, rìa đỉnh có 2 đôi gai, đôi trong dài hơn đỉnh telson gấp 4 lần đôi giữa ngoài, giữa có 3 đôi lông tơ dạng lông chim. Chân đuôi có nhánh trong dài ngang bằng đỉnh telson và ngắn hơn nhánh ngoài, cả 2 đều thon dài.
Kích thước tép thường gặp 3-5cm ứng với trọng lượng 4-5 gr.
Phân bố
Thái Lan, Mã Lai, Ấn Độ, Việt Nam.
Tập tính
Sống ở thủy vực nước ngọt và nước lợ.
Sinh sản
Hiện trạng
Tép xuất hiện nhiều quanh năm, có giá trị kinh tế thấp. Trong tự nhiên tép được khai thác bằng đáy, cào, chài.