Tép gạo
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Đây là loài tôm nhỏ khoảng 30–50 mm, thuộc phân bộ Pleocyemata, bộ Giáp xác mười chân, có màu xanh nhạt hoặc trắng, trong suốt.
Chủy dài vừa tới cuống râu 1, có mào nhô cao, mủi chủy thẳng, giữa các răng có lông tơ phân bố. Vỏ trơn láng. Giáp đầu ngực láng, dài hơn chiều dài chủy. Chân ngực 3 ngắn hơn chân ngực 4 và 5. Chân bụng ở con đực, chân bụng 1 có nhánh trong dạng hình hạt đậu, ở con cái có túm lông tơ đầu. Gai đuôi thon dài, đỉnh hơi nhọn, rìa đỉnh có 2 đôi gai, đôi ngoài ngắn, đôi trong dài, vượt qua đỉnh telson, giữa có một đôi lông tơ dạng lông chim. Chân đuôi có 2 nhánh xấp xỉ nhau và dài hơn telson.
Phân bố
Đông Ấn Độ, Thái Lan, Mã Lai, Bangladesh, Borneo và Việt Nam: Hải Dương, Hà Tây, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa và một vài nơi ở miền Trung...
Tập tính
Sống ở thủy vực nước ngọt và nước lợ nhạt.
Sinh sản
Hiện trạng
Nuôi làm cảnh