Cá Ông lão mõm ngắn
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Cá có 7 – 8 gai vây lưng, 18 - 22 tia vây lưng mềm, 3 gai hậu môn, 15 – 20 đốt sống. Chiều dài: 100 – 150cm. Trọng lượng tối đa 22.9 kg.
Thân có dạng gần như hình vuông, rất dẹp bên. Đầu ngắn, rất cao. Chiều dài thân bằng 1,2 lần chiều cao thân và bằng 2,8 lần chiều dài đầu. Đỉnh đầu có gờ da chạy dọc từ trên mắt đến vây lưng. Mép sau các xương nắp mang dạng răng cưa yếu. Mắt tròn, màng mỡ không phát triển. Miệng nhỏ, xiên. Vảy thoái hóa, chỉ còn dưới dạng các vết da mỏng. Các tia vây thứ 1 - 6 của vây lưng và vây hậu môn thứ 1 - 3 kéo dài thành dạng sợi, có chấm đen ở gốc các tia này. Nửa trên thân màu xanh xám, nửa dưới màu vàng nhạt. Cá có 4 - 5 vân ngang rộng màu đen.
Phân bố
Trên thế giới chủ yếu ở vùng biển nhiệt đới. Phía tây Đại Tây Dương: Massachusetts, Mỹ và Bermuda Santos, Brazil; khắp các vùng biển Caribbean và Vịnh Mexico. Phía đông Đại Tây Dương: Senegal Congo. Phía Tây Ấn Độ Dương: Biển Đỏ đến vịnh Algoa, Nam Phi và Sri Lanka. Phía đông Thái Bình Dương: Mexico đến Peru.
Ở Việt Nam phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, vùng biển Trung, Đông và Tây Nam Bộ.
- Tầng nước sống độ sâu (m): 0 - 966m
- Khoảng nhiệt độ (°C): 6.73 - 28.199
- Nitrate (umol/L): 0.164 - 23.837
- Độ mặn (PPS): 34.202 - 36.379
- Oxygen (ml/l): 2.877 - 5.176
- Silicate (umol/l): 0.756 - 15.673
Tập tính
Môi trường sống: biển; rạn san hô.
Độ sâu: 60 - 100 m.
Sống tầng nổi trong vùng biển và đại dương. Cá con có thể được tìm thấy gần bờ, cá trưởng thành thường sống ở độ sâu 60 m.
Thức ăn: ăn động vật giáp xác cua nhỏ và các loài cá, là loài ít vận động, di chuyển chậm. Cá chưa trưởng thành dùng làm cá cảnh, nhưng không sinh trưởng tốt trong điều kiện nuôi nhốt.
Sinh sản
Cá đẻ trứng nổi, sinh sản chính vào mùa hè.
Hiện trạng
Ngư cụ khai thác: Lưới vây, lưới kéo đáy, lưới rê.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 100 - 250mm.
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô.
Tài liệu tham khảo
- http://eol.org/pages/213780/details
- http://www.fishbase.org/summary/988