Cá Dóc
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Cá có 9 gai vây lưng, 22 - 25 tia vây lưng mềm, 3 gai hậu môn, 18 – 20 đốt sống. Chiều dài 25 – 40cm. Trọng lượng 124g.
Thân thoi dẹp bên. Viền lưng và viền bụng cong đều. Chiều dài thân bằng 2,9 - 3,1 lần chiều cao thân, bằng 3,6 - 4,1 lần chiều dài đầu. Đầu nhỏ. Mắt lớn, tròn. Trên xương lá mía và xương khẩu cái răng mọc thành đai. Không có răng nanh. Toàn thân, phần trên nắp mang phủ vảy tròn, nhỏ, mỏng. Gốc vây lưng và vây hậu môn có vảy bẹ. Đường bên hoàn toàn. Lưng màu xanh xám, bụng màu sáng bạc. Có một đốm đem ở mép trên xương nắp mang. Vây lưng thứ nhất màu xám tro, đỉnh vây lưng thứ hai màu vàng nhạt.
Phân bố
Vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn Độ - Thái Bình Dương. Indo-Pacific: Biển Đỏ và Đông Phi đến quần đảo Hawaii, phía bắc Nhật Bản, phía nam Australia. Phía đông Địa Trung Hải đến kênh đào Suez.
Ở Việt Nam cá phân bố chủ yếu ở miền Trung và Đông, Tây Nam Bộ.
- Tầng nước sống ở độ sâu (m): 3-40
- Nhiệt độ (°C): 27,781-27,781
- Nitrat (umol/L): 0,324-0,324
- Độ mặn (PPS): 32,916-32,916
- Oxy (ml/l): 4,007-4,007
- Phosphate (umol/l): 0,225-0,225
- Silicat (umol/l): 8,124-8,124
Tập tính
Môi trường sống: biển, rạn san hô, vùng cận nhiệt đới: 46 ° N - 37 ° S, 19 ° E - 138 ° W. Cá chưa trưởng thành sống xung quanh rạn san hô, ven bờ.
Thức ăn: tôm, ấu trùng chân chèo, giáp xác và các loại cá nhỏ.
Sinh sản
Cá thành thục khi đạt 17cm và đẻ trứng ở các vùng nước biển cạn ven bờ.
Cá đẻ trứng nổi. Thường bắt gặp khi câu cá bằng thuyền, trượt tuyết ở Nam Phi.
Hiện trạng
Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, lưới vây, mành.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 180 - 260 mm.
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô.
Tài liệu tham khảo
- http://www.fishbase.org/summary/1889
- http://media.eol.org/pages/343489/details