Cá Nục trời
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Cá có chiều dài 30 - 45cm, 9 gai vây lưng, 28 - 29 tia vây lưng mềm, 3 gai hậu môn, 22 - 25 đốt sống. Thân hình thoi, hơi cao, dẹp bên. Toàn thân phủ vảy tròn, nhỏ. Ðường bên hoàn toàn, vảy lăng phủ kín cả đoạn thẳng. Vây ngực dài, mút vây đạt đến hoặc quá lỗ hậu môn. Phần lưng cá màu xanh xám, các vây có màu da cam, vây đuôi màu đỏ.
Phân bố
Ấn Ðộ - Thái Bình Dương. ở Việt Nam, phân bố chủ yếu ở vùng biển miền Trung.
- Nhiệt độ (°C): 20,374 - 23,351
- Nitrate (umol/L): 2,041 - 10,770
- Độ mặn (PPS): 34,836 - 35,129
- Oxy (ml/l): 3,016 - 4,297
- Phosphate (umol/l): 0,450 - 0,979
- Silicat (umol/l): 4,199 - 15,661
Tập tính
Môi trường sống: cá sống tầng mặt vùng biển ven bờ, thềm lục địa, rạn san hô ở độ sâu 100 - 300m, thích hợp nhất là 150 - 300m.
Thức ăn: động vật phù du cỡ nhỏ
Sinh sản
Chưa được nghiên cứu
Hiện trạng
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, lưới rê.
Kích thước khai thác: 170 - 220 mm.
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, đóng hộp.
Tài liệu tham khảo
1. http://eol.org/pages/1012687/details
2. http://www.fishbase.org/summary/1940