Ghẹ natato
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Chiều dài vỏ đầu ngực bằng khoảng 2/3 chiều rộng, mặt lưng phủ một lớp lông nhung ngắn. Các vùng bên, giữa, sau dạ dày và vùng mang trước đều có một gờ ngang dạng hạt không đều nhau. Ngoài ra vùng mang giữa và mang sau có 3 gờ, vùng tim 2 gờ. Mép bên trước ngắn hơn mép bên sau, có 6 răng, đỉnh răng thứ nhất dạng cắt ngang, răng thứ 2 tù tròn, răng thứ 3 - 5 dạng tam giác, răng cuối nhỏ nhất, góc mép sau tù tròn.
Trán có 6 răng, răng giữa và răng bên thứ nhất lớn nhất, đỉnh dạng cắt; răng bên thứ 2 dạng tam giác, đỉnh tù, tròn; răng hốc mắt trong hơi lồi. Chân kìm không đối xứng, bề mặt phủ dày hạt dạng vảy, mép trước đốt ống có 3 gai lớn, mút mép trong đốt đùi có một gai nhọn, mặt bên ngoài có 3 gai nhỏ, mặt lưng đốt bàn có 4 gai nhọn và ở mút đoạn có 2 gai nhỏ; đốt ngón dài hơn đốt bàn. Đôi chân bơi cũng không đối xứng, mút mép sau đốt ống có một gai, mép sau đốt tiếp gốc có 7 - 8 gai nhỏ. Thân màu nâu đen, cuối các chi màu hồng.
Phân bố
: Đông Nam Phi, Biển Đỏ, Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Phía Tây vịnh Bắc Bộ và vùng biển Khánh Hoà, Cà Mau Việt Nam.
Tập tính
Sống ở vùng thấp triều đến độ sâu 25m, chất đáy bùn cát, vỏ sinh vật.
Sinh sản
Hiện trạng
Tài liệu tham khảo
- http://en.wikipedia.org/wiki/Charybdis_(genus)