Quản lý thức ăn tôm thẻ chân trắng
TTKNQG
2. Quản lý thức ăn
Một số tình huống người nuôi cần giám sát chặt chẽ việc cho tôm ăn
TT |
Tình huống |
Tỉ lệ % so với mức ăn bình thường |
1 |
Trong thời gian cho ăn gặp mưa |
50% hoặc đợi sau khi hết mưa |
2 |
Tảo phát triển dày đặc |
70% trong 3 ngày hoặc cho đến khi tảo giảm |
3 |
Tôm đang lột xác (pH = 8 - 9) |
30% vào buổi chiều, 50% vào buổi tối và 110% vào buổi sáng |
4 |
Tôm đang lột xác (pH < 8) |
80 - 90% |
5 |
Trời có gió nhiều |
60% |
6 |
Tảo tàn |
50% cho đến khi môi trường được làm sạch bằng quạt khí mạnh và sử dụng vi sinh tốt |
7 |
Thay nước ít (các thông số môi trường có sự khác biệt nhỏ) |
80% cho 2 bữa ăn |
8 |
Thay nước nhiều (các thông số môi trường có sự biến đổi lớn) |
50% trong 1 ngày |
9 |
Sử dụng một vài hoá chất |
0% cho 1 bữa ăn (nhịn ăn 1 bữa) |
10 |
Ôxy thấp và tôm nổi đầu vào buổi sáng |
0% trong 1 ngày |
11 |
Có xuất hiện khí độc |
60 - 70% cho đến khi khí độc giảm |
12 |
Thời tiết thay đổi lớn |
70 - 80% cho đến khi thời tiết ổn định |
13 |
Nhiệt độ nước dưới 220C hoặc trên 350C |
Ngưng cho ăn đến khi nhiệt độ nước phù hợp |
Tài liệu tham khảo
Thẻ
Tôm thẻ chân trắng
- Kinh nghiệm lựa chọn tôm giống chất lượng
- Kỹ thuật nuôi tôm quảng canh cải tiến hai giai đoạn
- Hướng dẫn bảo quản nguyên liệu tôm sau thu hoạch bằng nước đá
- Kỹ thuật nuôi tôm trong bể nổi
- Những sai lầm kỹ thuật trong nuôi tôm thẻ chân trắng
- Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng vụ đông trong nhà bạt
- Một số quy trình xử lý nước thải nuôi tôm
- Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh trên 1,1ha
- Quản lý bệnh vểnh mang ( Soldier Cap Disorder) trên tôm
- Tập tính ăn lọc của cá rô phi và phương pháp nuôi kết hợp cá rô phi với tôm