Vai trò của Butaphosphan và Vitamin B12
Butaphosphan có tên hóa học 1- (n Butylamini)- 1 methylethyl phosphorous acid, đã được ứng dụng phổ biến cho động vật thủy sản trên 60 năm, tại 70 nước trên thế giới. Với thành phần phospho hữu cơ dễ hấp thụ, Butaphosphan không chỉ có tác dụng lớn về sinh lý mà còn về sinh trưởng ở tôm:
Butaphosphan và Vitamin B12
- Tăng cường hoạt động và kích thích chức năng gan, thúc đẩy quá trình trao đổi chất trên tôm
- Tăng hoạt động của hệ miễn dịch không đặc hiệu, tăng cường sức đề kháng của tôm
- Hỗ trợ quá trình phục hồi và tái tạo cơ thịt sau khi lột xác
- Giúp tôm giảm stress trong những ngày nắng nóng hoặc mưa lớn.
- Kích thích hoạt hóa vitamin B12 trong cơ thể tôm
Cơ chế hoạt động của Caforton OS
Vitamin B12 và Butaphosphan tham gia vào chu trình axit citric (chu trình Krebs) tại ti thể, bằng cách cân bằng lượng axit béo dễ bay hơi, và các chất béo dễ bay hơi nhờ vào các chất xúc tác Acyl-CoA và Oxaloacetate. Do đó, thúc đẩy quá trình trao đổi chất, tăng tốc độ tổng hợp và sử dụng năng lượng cần thiết của cơ thể.
Caforton OS tham gia vào chu trình Krebs
Caforton OS có thể tăng cường khả năng miễn dịch không đặc hiệu, cải thiện khả năng kháng bệnh, giúp loại bỏ hiệu quả chuyển hóa các thể Ketone trong cơ thể, cải thiện hàm lượng axit lactic, giúp phục hồi nhanh sức khỏe sau khi điều trị bệnh.
Cách dùng sản phẩm Caforton OS
Trại giống | Nuôi thương phẩm |
- Zoea - PL: 2 - 3 ppm khi chuyển giai đoạn hoặc 2 - 3 mL/kg thức ăn, mỗi ngày 2 - 3 lần. - Tôm bố mẹ: 3 - 5 mL/kg thức ăn, 1 lần/ngày - Cá bố mẹ: 2 - 3 mL/kg thức ăn, dùng 1 tuần trước và sau khi đẻ | - Tôm: 3 - 5 mL/kg thức ăn, cho ăn 3 ngày/tuần và nên sử dụng liên tục 20 ngày trước khi thu hoạch. - Cá: 1 - 3 mL/kg thức ăn, cho ăn 2 - 3 ngày/tuần |
Hiệu quả sử dụng Caforton OS
Thời gian chuyển giai đoạn
Giai đoạn Zoea: rút ngắn thời gian chuyển giai đoạn 2 – 3 tiếng
Giai đoạn Mysis: rút ngắn thời gian chuyển giai đoạn 5 – 6 tiếng
Ấu trùng tôm có kích thước đồng đều
Chai Caforton OS 1 lít
Kết quả cuối vụ nuôi
Chỉ tiêu so sánh | Đối chứng | Caforton OS | Khác biệt |
Chiều dài PL9, mm | 8.50 | 9.25 | 0.75 |
Độ lệch sai (CV), % | 7.0 | 7.0 | |
Stress test (%) | 90 | 95 | 0.75 |
Ấu trùng tôm khỏe, chuyển giai đoạn nhanh hơn khi sử dụng Caforton OS
A- giai đoạn Zoea
B- gia đoạn Mysis
C- giai đoạn PL
Kết quả tại tôm bố mẹ
Tôm bố mẹ sử dụng Caforton OS tăng tỉ lệ thành thục
A - Bổ sung Caforton OS vào dời
B - Tôm mẹ đang lên trứng
C- Trứng được thụ tinh, phôi đang phát triển
Ứng dụng Caforton OS trong quá trình vận chuyển tôm giống
- Sử dụng 3 – 5 ppm Caforton OS vào nước đóng, vận chuyển tôm giống.
- Caforton OS và sác phẩm Prevensa® Mivisol®, Deocare® A (Bộ giải pháp vận chuyển tôm giống) giúp tăng > 8% tỉ lệ sống trong túi đóng tôm, giảm Ammonia < 0.5 ppm.
- Người nuôi tôm (Farmer) hài lòng khi nhận túi tôm: tôm hoạt động nhanh nhẹn, thích nghi nhanh với môi trường sống, đặc biệt là khách hàng khu vực nuôi tôm có độ mặn thấp.
CT TNHH Elanco Việt Nam có đủ sản phẩm sử dụng trong trại giống, giai đoạn ương vèo và thương phẩm. Để biết thêm thông tin về sản phẩm, bộ giải pháp và cách dùng, xin liên hệ hotline 1800556808.