Chlorine là sản phẩm chỉ được sử dụng để xử lý nước đầu vào, không an toàn cho ấu trùng tôm giai đoạn nhỏ như Zoea, Mysis. Các sản phẩm còn lại như formaline, axit có mùi nồng và không an toàn đối với người sử dụng.
Thấu hiểu về những quan tâm này, Virkon™ A đã ra đời, và được ứng dụng trong lĩnh vực thủy sản trong nhiều năm qua. Chức năng của Virkon™ A không chỉ tiêu diệt được vi sinh có hại trong nước đầu vào, mà còn được ứng dụng ở nhiều khâu trong trại sản xuất tôm giống, ao nuôi thương phẩm.
Qua bài viết này, Elanco hy vọng sẽ giúp cho Quý khách hàng hiểu rõ thêm công dụng để sử dụng Virkon™ A có hiệu quả.
Trong trại sản xuất tôm giống, Virkon™ A được áp dụng tại các giai đoạn xử lý nước đầu vào sau các bước lọc vật lý, tái nhiễm khuẩn trước khi lắp Nauplii. Trong hồ ương nuôi ấu trùng, Virkon™ A được sử dụng định kỳ với liều từ 0.6 – 1.2 ppm để hạn chế rủi ro từ vi khuẩn Vibrio.
Giai đoạn xử lý nước đầu vào
Xử lý nước bằng Virkon™ A
- Xử lý nước bằng Virkon™ A
- Trường hợp 1: Aquasept® A( 1 - 2 viên/ m3) + 2 ppm Virkon™ A
- Trường hợp 2: 5 ppm Virkon™ A, sử dụng sau 24 tiếng
- Tái Xử lý nước trước khi thả Naup
- 0.6 ppm Virkon™ A trước khi thả naup 6 tiếng
Xử lý nước bằng Virkon™ A
Xử lý đường ống
Xử lý đường ống (nước, khí) bằng 1% Virkon™ A trong 4 giờ. Dụng cụ bằng kim loại cần rửa lại bằng nước ngọt sau khi ngâm.
Xử lý đường ống (nước, khí) bằng 1% Virkon™ A trong 4 giờ
- Vệ sinh túi lọc và hồ nuôi: 1% Virkon™ A
- Xịt 300 mL dung dịch Virkon™ A/m2 (Tiêu diệt bào tử EHP)
- Cần xịt túi lọc và chà rửa hồ trước khi xử lý với Virkon™ A
Quá trình vệ sinh dụng cụ trước khi xử lý
Hạn chế Vibrio trong hồ ương ấu trùng
Ngày nuôi | Giai đoạn | Thể tích hồ (m3)= | Liều dùng. ppm | 6 | Virkon™ A (gr) | Lượng nước ngọt dùng pha (mL) | Lưu ý |
-1 | Trước thả Naup | ||||
0 | Nauplius - 5 | 0.6 | 3.6 | 360 | Sử dụng sau đánh Virkon™ A 6-12h |
1 | Zoea-1 | Kiểm tra khuẩn và các yếu tố môi trường | |||
2 | Zoea-2 | 0.6 | 3.6 | Sử dụng Virkon™ A trước 2 tiếng bổ sung Probiotic | |
3 | Zoea-3 | Kiểm tra khuẩn và các yếu tố môi trường | |||
4 | Mysis-1 | ||||
5 | Mysis-2 | 0.6 | 3.6 | 360 | Sử dụng Virkon™ A trước 2 tiếng bổ sung Probiotic |
6 | Mysis-3 | Kiểm tra khuẩn và các yếu tố môi trường | |||
7 | Post larvae- 1 | ||||
8 | Post larvae- 2 | 1.2 | 7.2 | 720 | Sử dụng Virkon™ A trước 2 tiếng bổ sung Probiotic |
9 | Post larvae- 3 | 0 | |||
10 | Post larvae- 4 | 1.2 | 7.2 | 720 | Sử dụng Virkon™ A trước 2 tiếng bổ sung Probiotic |
11 | Post larvae- 5 | 0 | Kiểm tra khuẩn và các yếu tố môi trường | ||
12 | Post larvae- 6 | 1.2 | 7.2 | Sử dụng Virkon™ A trước 2 tiếng bổ sung Probiotic | |
13 | Post larvae- 7 | 0 | Kiểm tra khuẩn và các yếu tố môi trường | ||
14 | Post larvae- 10 | 1.2 | 7.2 | 720 | Sử dụng sau khi thay nước 2 tiếng |
Tổng lượng Virkon A sử dụng hồ 6m2 trong 1 vụ nuôi, gr là 39.6
Bạn đọc đang thắc mắc Virkon™ A là sản phẩm diệt khuẩn, vậy sản phẩm có ảnh hưởng đến ấu trùng tôm, diệt vi khuẩn có hại trong hồ nuôi và làm tảo tàn?
Sản phẩm Virkon™ A đã được kiểm chứng về các chỉ tiêu này như sau:
Virkon™ A không làm ảnh hưởng Naup và tôm giống thẻ chân trắng và tôm sú
Virkon™ A đã được thử nghiệm với liều gây chết 50 LC50 trên nauplii, tôm giống tôm thẻ chân trắng và tôm sú với kết quả như sau:
Đối với Nauplii liều gây chết LC50 cho tôm thẻ và tôm sú trong ngưỡng 4.5 ppm.
Point | Cone Exposure | Lower (95% Confidence Limits) | Upper (95% Confidence Limits) |
LC/EC 1.00 | 1.134 | 0.791 | 1.472 |
LC/EC 5.00 | 1.707 | 1.287 | 2.098 |
LC/EC 10.00 | 2.122 | 1.666 | 2.538 |
LC/EC 15.00 | 2.458 | 1.982 | 2.888 |
LC/EC 50.00 | 4.575 | 4.051 | 5.080 |
LC/EC 85.00 | 8.517 | 7.650 | 9.672 |
LC/EC 90.00 | 9.865 | 8.770 | 11.419 |
LC/EC 95.00 | 12.266 | 10.682 | 14.682 |
LC/EC 99.00 | 18.455 | 15.325 | 23.736 |
Point | Cone Exposure | Lower (95% Confidence Limits) | Upper (95% Confidence Limits) |
LC/EC 1.00 | 2.084 | 1.676 | 2.425 |
LC/EC 5.00 | 2.617 | 2.213 | 2.948 |
LC/EC 10.00 | 2.956 | 2.564 | 3.275 |
LC/EC 15.00 | 3.208 | 2.830 | 3.519 |
LC/EC 50.00 | 4.538 | 4.222 | 4.846 |
LC/EC 85.00 | 6.418 | 5.956 | 7.055 |
LC/EC 90.00 | 6.967 | 6.415 | 7.767 |
LC/EC 95.00 | 7.867 | 7.144 | 8.977 |
LC/EC 99.00 | 9.881 | 8.703 | 11.829 |
Đối với LC50 của PL15 tôm thẻ và tôm sú lần lượt là 28.2 ppm và 10.3 ppm. Ngoài ra, khi so sánh độc tính với các sản phẩm diệt khuẩn khác, Virkon™ A an toàn so với KMnO4 gấp 3 lần và gấp 10 lần so với BKC.
Liều Virkon™ A khuyến cáo sử dụng cho tại giai đoạn Zoea và Mysis là 0.6 ppm và PL là 1.2 ppm. Với liều lượng này an toàn tuyệt đối cho ấu trùng tôm.
Loài | Giai đoạn | LC50 (ppm) |
Tôm thẻ | PL15 | 28.20 |
Junenile - 5gr | 57.82 | |
Junenile - 10gr | 71.73 | |
Tôm sú | PL15 | 10.31 |
Trưởng thành | 120.33 |
Chất diệt khuẩn | Nồng độ tiêu diệt 50% tôm thẻ PL15, ppm |
Virkon™ A | 28.20 |
Iodine (12.5%) | 8.12 |
KMnO4 | 1.76 |
Chlorine (10%) | 2.84 |
BKC (80%) | 0.75 |
Virkon™ A chỉ tiêu diệt vi khuẩn có hại
Virkon™ A có khả năng tiêu diệt nhanh các tác nhân gây bệnh trong 5 – 10 phút tiếp xúc. Virkon™ A tiêu diệt >1,000 chủng vi rút từ 22 họ, >400 chủng vi khuẩn có hại và >60 chủng nấm (Fusarium solani và Fusarium moniliform). Do thành phần hóa học của nguyên liệu, khi hòa tan vào nước ngọt, Virkon™ A tạo ra hợp chất Hypochlorous acid (HOCl), và được ổn địch bởi acid malic. Bên cạnh đó, sự khác biệt của thành phần màng tế bào vi khuẩn gram (-) và gram (+), Virkon™ A dễ dàng thẩm thấu vào màng tế bào, tiêu diệt vi khuẩn gram (-), vì màng tế bào vi khuẩn gram (-) mỏng và tích điện âm, khả năng chịu đựng pH thấp kém.
Khả năng ảnh hưởng Virkon™ A lên các chủng vi khuẩn có lợi Bacillus. subtilis, B. amyloliquefaciens, B. pumilus đã được kiểm chứng ở dạng vi sinh bào tử và vi sinh sinh trưởng. Liều Virkon™ A <100 ppm, và <10 ppm lần lượt không ảnh hưởng đến bào tử và tế bào sinh trưởng của vi khuẩn có lợi
Cơ chế Virkon™ A tiêu diệt vi sinh có hại như sau:
Cơ chế Virkon™ A hoạt động
Virkon™ A không ảnh hưởng đến vi tảo tươi có trong hồ ương tôm
Với liều 1 ppm Virkon™ A hoàn toàn không ảnh hưởng tới sự phát triển của hai loại tảo Thalassiosira pseudonana và Chaetoceros sp. Chỉ với liều >19 ppm, Virkon™ A mới ảnh hưởng tới diệp tục tố có trong tảo. Tuy nhiên, liều Virkon™ A khuyến cáo sử dụng trong hồ ương ấu trùng < 3 ppm.
Tăng trưởng Thalassiosira pseudonana sau khi xử lý Virkon™ A
Một số khách hàng của chúng tôi đã ứng dụng Virkon™ A vào hồ ương ấu trùng tôm, với kết quả rất mong đợi
- Hoàn toàn không có khuẩn lạc xanh trong quá trình ương.
- Tỉ lệ sống của các hồ có bổ sung Virkon™ A cao hơn 20% so với hồ đối chứng.
Khuẩn lạc xanh | Z2 | M2 | PL2 |
Ngày nuôi | 3 | 6 | 9 |
Control 1 | 0.00E+00 | 5.20E+02 | 1.60E+02 |
Control 2 | 4.00E+01 | 1.60E+02 | 0.00E+00 |
Virkon™ A 1 | 0.00E+00 | 0.00E+00 | 0.00E+00 |
Virkon™ A 2 | 0.00E+00 | 0.00E+00 | 0.00E+00 |
Virkon™ A mean | 0.00E+00 | 0.00E+00 | 0.00E+00 |
Virkon™ A STD | 0.00E+00 | 0.00E+00 | 0.00E+00 |
Khuẩn lạc vàng | Z2 | M2 | PL2 |
Ngày nuôi | 3 | 6 | 9 |
Control 1 | 2.48E+03 | 1.20E+03 | 3.48E+03 |
Control 2 | 1.04E+03 | 7.60E+02 | 2.76E+03 |
Virkon™ A 1 | 7.60E+02 | 4.80E+02 | 3.36E+03 |
Virkon™ A 2 | 1.20E+02 | 3.60E+02 | 2.04E+03 |
Virkon™ A mean | 6.40E+02 | 5.33E+02 | 2.72E+03 |
Virkon™ A STD | 452.5283 | 84.85281 | 933.381 |
Hồ | Lượng thả | Mật độ thả, con/m3 | Lượng thu | DOC | SR | Mean | STD |
Control 1 | 1.680.000 | 93.333 | 1.176.000 | 17 | 70.00% | ||
Control 2 | 1.600.000 | 88.889 | 329.000 | 16 | 20.60% | 45.00% | 35.00% |
Virkon™ A 1 | 1.680.000 | 93.333 | 1.380.000 | 17 | 82.10% | ||
Virkon™ A 2 | 1.600.000 | 88.889 | 784.000 | 16 | 49.00% | 65.60% | 23.40% |
Hồ Control 2 và Virkon™ A 2 có vấn đề ở Mysis nhưng TLS hồ Virkon™ A 2 cao hơn
Kết quả
- Virbio có trong hồ sử dụng Virkon™ A thấp hơn
- Không có kết quả ảnh hưởng đến ấu trùng và chất lượng nước
Ngoài sản phẩm Virkon™ A, CT TNHH Elanco VN có đầy đủ các sản phẩm sử dụng trong trại giống, giai đoạn vèo và nuôi thương phẩm. Để biết thêm thông tin về sản phẩm và cách dùng, xin liên hệ hotline 1800 556 808.
Tài liệu tham khảo
- Philippe Tacon, Tanuttha Suyawanish. “Test to check the toxicity of Virkon against Nauplii of Penaeus monodon and Litopenaeus vannamei”. Shrimp Biotechnology Business Unit, Thailand Science Park, Pathumthani, Thailand.
- Lanxess. 2022. “Virkon™ Aquatic – Application during rearing of Litopenaeus vannamei In Anyer Hatchery, Banten Province, Indonesia”.