Cá Nục thuôn
Phân loại
Đặc điểm
Cá có chiều dài 25 - 35cm., 9 gai vây lưng, 338 tia vây lưng mềm, 3 gai hậu môn, 27 - 30 đốt sống.
Thân hình thoi dài, hơi dẹp bên. Chiều dài thân bằng 5,1 - 5,8 lần chiều cao thân, bằng 3,5 - 4,0 lần chiều dài đầu. Mõm tương đối dài, nhọn. Chiều dài mõm lớn hơn đường kính mắt. Đường bên hoàn toàn, khi cá còn nhỏ đoạn thẳng đường bên ngắn hơn đoạn cong, và cá lớn ngược lại. Vây lưng dài, thấp. Phần lưng màu xanh xám, phần bụng màu trắng.
Phân bố
Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam. ở Việt Nam, cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, vùng biển Trung Bộ, Đông và Tây Nam Bộ.
Tập tính
Môi trường sống: biển, rạn san hô ở độ sâu 20 - 114m, thông thường nhất là 30 - 70m.
Thức ăn: thực vật, động vật phù du.
Sinh sản
Chưa có tài liệu nghiên cứu.
Hiện trạng
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Ngư cụ khai thác: Lưới vây, lưới kéo đáy, vó.
Kích thước khai thác: 100 - 230 mm.
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, đóng hộp, phơi khô, làm mắm.
Tài liệu tham khảo
http://www.fishbase.org