Vai trò của vôi
1: Bổ sung Ca tăng độ kiềm và độ cứng cho ao nuôi.
2: Giúp nâng cao ổn định pH của nước ao.
3: Cải tạo đất phèn, nâng pH của nền đáy ao.
4: Kiểm soát tảo và chất lượng nước khi trời mưa.
5: Hỗ trợ tiêu diệt mầm bệnh, đánh vôi liều cao tương đương liều diệt khuẩn thông thường.
Đặc điểm các loại vôi
Loại vôi |
Công dụng riêng |
Cách phân biệt |
Hiệu quả sử dung so với vôi nông nghiệp |
Vôi nông nghiệp, vôi đá, vỏ sò xay CaCO3 |
Được dùng trong suốt vụ nuôi, có thể sử dụng lượng lớn mà ít ảnh hưởng đến pH nước ao |
Màu trắng, không phân rã nhanh trong nước |
Các dạng vôi này thường là đá vôi hay vỏ sò nghiền. Chất lượng của chúng cũng khác nhau. |
Dolomite, Vôi đen CaMg(CO3)2 |
Cung cấp Mg cho ao nuôi. Dùng ổn định hệ đệm của ao nuôi. |
Màu đen, không phân rã nhanh trong nước |
Đây là các loại đá vôi nghiền khác có chứa Mg Hiệu quả: 109% |
Vôi sống CaO |
Nâng nhanh pH trong ao nuôi và thường dùng cho đất phèn, rải trên bờ ao trước khi trời mưa. |
Màu trắng Phân rã nhanh trong nước và tỏa nhiệt. |
Được sản xuất bằng cách nung đá vôi ở nhiệt độ cao và không cho nước vào. Hiệu quả: 179% |
Vôi tôi Ca(OH)2 |
Được dùng nâng cao pH của ao nuôi và dùng trong suốt vụ nuôi. |
Màu trắng xám. |
Được sản xuất bằng cách nung đá vôi ở nhiệt độ cao 800 – 900oC. Sau khi nung thì cho nước vào khi đá vôi còn nóng 136% |