Cá cháy bẹ
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Thân hình thon dẹp. Miệng nằm ở đầu mõm. Hàm trên có vết lõm ở giữa. Xương hàm trên kéo dài đến giữa mắt hoặc hơn. Đỉnh đầu trơn không có vân.
Gai mang nhuyễn, từ 70 - 95 cái, ở nửa dưới cung mang thứ nhất. Lườn bụng có từ 30-32 vảy dạng gai từ eo mang đến lỗ hậu môn. Toàn thân phủ vảy to. Vây đuôi chẻ hai và đôi khi dài hơn chiều dài đầu. Lưng có màu xanh lá cây
Phân bố
Phân bố từ tây Ấn Độ Dương và vịnh Bengal đến biển Java và biển Đông. Loài cá này cũng gặp ở Môrixơ và khu vực hạ lưu sông Mêkông gần khu vực biên giới Campuchia và Việt Nam.
Tập tính
Môi trường sống tự nhiên của loài cá cháy bẹ là vùng nước biển ven bờ và vùng cửa sông nước đục có dòng chảy mạnh.
Sinh sản
Con đực của loài cá lưỡng tính này trưởng thành sớm hơn con cái, đặc tính này được cho là tương tự với loài T. ilisha.
Hiện trạng
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 30 - 40cm, tối đa 50cm.
Ngư cụ khai thác: Lưới, mành, rùng, đăng, vó...
Dạng sản phẩm: ăn tươi
Tài liệu tham khảo
- eol, http://eol.org/pages/212061/overview
- wikipedia, http://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%A1_ch%C3%A1y_b%E1%BA%B9