Bệnh xuất huyết do virus
Viral haemorrhagic septicaemia
Nguyên nhân
Giống Novirhabdovirus thuộc họ Rhabdoviridae, hình que một đầu tròn (viên đạn), kích thước 60 x 177nm.
Triệu chứng
Cá bệnh thân chuyển màu tối và có thể lồi một mắt hoặc cả hai mắt. Mang chuyển màu nhạt, nhưng có thể có các đốm xuất huyết. Vây và ổ mắt xuất huyết.
Cá bệnh trong xoang cơ thể có nhiều dịch máu, gan và thận biến đổi rõ ràng. Có một ít đốm phân bố rải rác trên bóng hơi. Gan chuyển màu nhạt, thận màu đỏ thẫm., lá lách chuyển màu đỏ.
Phân bố
Bệnh nhiễm ở cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss), cá hồi nâu (Salmo trutta), cá grayling (Thymallus thymallus), cá trắng (Coregonus sp.), cá chó (Esox lucius), cá hồi miệng lớn (Micropteus salmoides), cá bơn Nhật Bản (Paralichthys olivaceus) và cá bơn (Scophthalmus maximus).
Nhiệt độ nước là yếu tố môi trường quan trọng. Bệnh xuất hiện từ 4-140C. Nhiệt độ nước thấp (1-5oC) thường bệnh phát rộng, tỷ lệ chết hàng ngày thấp, nhưng tỷ lệ chết dồn tích cao. Ở nhiệt độ nước cao (15-18oC) bệnh phát ngắn với tỷ lệ chết dồn tích cao nhất. Bệnh VHS xuất hiện ở tất các mùa, nhưng thường xuất hiện mùa xuân khi nhiệt độ nước thích hợp.
Phòng trị
Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp.