Nghiên cứu này đã được tiến hành để đánh giá ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau của Bacillus đối với sự tăng trưởng, tham số chống oxy hoá và con đường Nrf2 ở cá cá Diếc.
Thí nghiệm
Các cá thể cá Diếc đồng đều (trọng lượng ban đầu: 14,33 ± 0,15 g) được bổ sung ba mức độ B. coagulans khác nhau: 500 và 1000 mg/kg) và hai chế độ cho ăn (bổ sung B. coagulans liên tục trong hai ngày hoặc bổ sung B. coagulans cách nhau 5 ngày của chế độ ăn cơ bản).
Vi khuẩn Bacillus coagulans
Kết quả
Cá được cho ăn liên tục 500 mg/kg B. coagulans (P2) và những cá ăn cơ bản đầu tiên trong 5 ngày, tiếp theo là 500 mg/kg hoặc 1000 mg/kg B.coagulans trong 2 ngày (P4 hoặc P5) cho thấy tỷ lệ tăng trọng và tỷ lệ tăng trưởng cụ thể cao hơn so với các nhóm khác.
Các hoạt động của AFASER trong nhóm P4 cao hơn so với nhóm đối chứng. Các chất ức chế hô hấp trong máu (RB), myeloperoxidase (MPO), và các hoạt động của AFASER chống lại các superoxide anion (AFASER), số lượng bạch cầu (WBC), hoạt tính RB, hoạt tính MPO, và hàm lượng glutathione (GSH) trong nhóm P5 cũng cao hơn nhóm chứng.
Một xu hướng tương tự đã được quan sát thấy ở các biểu hiện gen NADPH oxidase 2 (NOX2), yếu tố liên quan NFE2 (Nrf2), protein liên kết Kelch-ECH (Keap1) trong P4 và NOX2, NRF2, CNC homolog 1 (Bach1 ), peroxiredoxin 2 (Prx2) trong nhóm P5 so với nhóm đối chứng.
Ngoài ra, các nhà khoa học còn nhận thấy một mức độ thấp hơn đáng kể aspartate huyết tương aminotransferase (AST), hoạt tính thấp hơn của alanine aminotransferase (ALT), mức MPO cao hơn, hoạt động GPX cao hơn, tăng biểu hiện NRF2 và Prx2 đã được quan sát thấy ở nhóm điều trị P2 so sánh với nhóm đối chứng.
Hơn nữa, hàm lượng malondialdehyde (MDA) trong các nhóm P2, P3 và P4 thấp hơn so với nhóm đối chứng.
Kết luận
Những kết quả này chỉ ra rằng một chế độ ăn bổ sung với mức độ phù hợp của B.coagulans có thể cải thiện sự tăng trưởng, đáp ứng miễn dịch và khả năng chống oxy hoá của cá Diếc. Kết luận rằng mô hình hai ngày bổ sung 500 hoặc bổ sung 1000 mg/kg B. coagulans sau 5 ngày có hiệu quả rõ rệt trên cá.
Báo cáo trên: Sciencedirect