Biện pháp nâng cao chất lượng tôm thẻ thương phẩm

Chất lượng tôm thẻ chân trắng thương phẩm, liên quan giá trị hàng hoá, khi xuất bán, bao gồm các yếu tố liên quan như vùng nuôi, môi trường nuôi, nguồn gốc con giống, quy trình, kỹ thuật nuôi áp dụng, tiêu chuẩn áp dụng, tác động hoạt động nuôi tôm đến môi trường xung quanh, dịch bệnh và các vấn đề liên quan.

Tôm thẻ thương phẩm
Nâng cao chất lượng tôm để đạt giá trị tôm thương phẩm

Những yếu tố trên ảnh hưởng, tác động tích cực hoặc tiêu cực đến chất lượng, giá trị hàng hoá, tôm thẻ chân trắng khi xuất bán, tác động đến lợi nhuận sau cùng. Với các nước nhập khẩu mặt hàng tôm của Việt Nam, đặc biệt các nước khối Châu Âu, Mỹ, hàng rào tiêu chuẩn kỹ thuật được họ xây dựng rất khắt khe. Việc xây dựng hồ sơ vùng nuôi, nhật ký kỹ thuật ao nuôi, nuôi tôm theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, GAP, GlobalGAP, ASC, BAP…được họ rất quan tâm. Trong quá trình truy xuất nguồn gốc sản phẩm nuôi trồng, hồ sơ, nhật ký, tiêu chuẩn nuôi… là điều kiện bắt buộc.  

Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, giá trị hàng hoá, lợi nhuận?

Khó truy xuất nguồn gốc sản phẩm

Nuôi tôm phá vỡ hệ sinh thái vùng nuôi và xung quanh, nuôi tôm không theo quy hoạch, cho thấy sự phát triển manh mún, bấp bênh, không ổn định. Hậu quả là khi truy xuất nguồn gốc sản phẩm, giá bán giảm, giá trị giảm, người nuôi bất lợi.

Chi phí sản xuất cao

Giá thành sản xuất tôm tăng rất nhiều, trong đó, chi phí thuốc chiếm từ 1/3 đến 1/2 tổng chi phí sản xuất. Ngành tôm Việt Nam đang thất thoát tới 10.000 tỷ đồng vì thói quen nuôi tôm có sử dụng kháng sinh của người dân.  Mặt khác, doanh nghiệp trong nước phải bỏ ra nhiều công sức, chi phí, thời gian, để kiểm soát kháng sinh từ vùng nuôi đến nhà máy chế biến. Ngoài ra, họ còn chịu thêm chi phí kiểm soát kháng sinh ở các nước nhập khẩu và bị trừ thêm vào giá bán, làm giá trị tôm Việt Nam thất thế so các nước như Ecuador, Ấn Độ, Indonesia... 

Chỉ số môi trường không phù hợp

Môi trường nuôi với các thông số không phù hợp, người nuôi phải sử dụng nhiều hoá chất, ảnh hưởng đến tăng trưởng tôm, đến tỷ lệ sống tôm nuôi, đến chất lượng thịt tôm nuôi, đến màu sắc, làm giảm giá trị khi xuất bán.

Lựa chọn tôm giống

Sử dụng tôm giống không rõ nguồn gốc, tôm giống kém chất lượng, giảm khả năng đề kháng, sức khỏe tôm giống kém, ảnh hưởng xấu, tác động, làm mô hình nuôi khó thành công, không hiệu quả, nuôi không có lời. Quy trình, kỹ thuật nuôi áp dụng, tiêu chuẩn áp dụng quyết định giá trị sản phẩm tôm nuôi. Các quy trình nuôi không san, chuyển ao, hoặc nuôi ít giai đoạn hiện không phù hợp diễn biến thời tiết, khí hậu, mùa vụ và công nghệ nuôi hiện nay.  

Nói cách khác, những quy trình cũ, kỹ thuật cũ sẽ làm giảm giá trị hàng hoá tôm thương phẩm khi xuất bán. Quản lý môi trường không tốt, sử dụng quá nhiều thuốc, hoá chất để ổn định, xử lý môi trường, ảnh hưởng trực tiếp, làm chất lượng tôm nuôi giảm. Nuôi tôm không theo các tiêu chuẩn như an toàn vệ sinh thực phẩm, GAP, GlobalGAP, ASC, BAP…khi xuất bán, thường giảm giá trị hàng hoá, giảm giá trị thương mại. 

Những biện pháp nâng cao chất lượng, cải thiện giá trị hàng hoá tôm thẻ chân trắng

Các vùng nuôi tôm được quy hoạch, có hệ thống thuỷ lợi, có kênh cấp, thoát nước đúng kỹ thuật. Đầy đủ hệ thống các ao xử lý, ao chứa nước sẵn sàng, ao ương, ao nuôi, ao xử lý thải.

Môi trường nguồn nước có các thông số phù hợp nuôi tôm, các thông số quan trọng như độ mặn ≥ 10 ‰; pH ≥ 7,8 – 8,2; độ kiềm ≥ 100 mg/lít CaCO3, độ cứng ≥ 100 mg/lít CaCO3, thích hợp để tôm phát triển. Nguồn nước được xử lý đúng quy trình, theo hệ thống các ao, đúng hoá chất, đủ liều, đảm bảo thời gian, phù hợp từng công đoạn, mục đích sử dụng. Gây nuôi vi sinh, tảo khuê trước khi thả tôm giống postlarvae.

Tôm giống có nguồn gốc, có thương hiệu rõ ràng. Tôm giống được kiểm tra (test) PCR các bệnh phổ biến. Tôm giống được ương dưỡng, chăm sóc kỹ 18 – 20 ngày trong bể ương, trước khi chuyển ra ao tôm lứa. Mật độ thả postlarvae quyết định đến chất lượng bầy tôm nuôi, mật độ ương 2.000 – 4.000 postlarvae/m3, thời gian ương 18 – 20 ngày.

- Giai đoạn nuôi tôm lứa, thời gian nuôi kéo dài 25 - 30 ngày, mật độ thả nuôi 500 - 700 con/m2. Giai đoạn nuôi tôm thương phẩm, thời gian nuôi kéo dài 25 - 30 ngày, mật độ thả nuôi 300 - 500 con/m2.

- Giai đoạn nuôi cuối, tiếp tục giản thưa mật độ nuôi xuống 150 - 100 con/m2, thời gian kéo dài 20 - 25 ngày. Trung bình nuôi tôm lứa 20 – 25 ngày/giai đoạn, san, chuyển ao, nhiều lần khi nuôi tôm thương phẩm. Áp dụng quy trình nuôi tôm nhiều giai đoạn bằng biện pháp san, chuyển ao liên tục, tạo môi trường sạch để tôm phát triển, nâng cao tỷ lệ sống.

Áp dụng tiêu chuẩn nuôi an toàn vệ sinh thực phẩm, GAP, GlobalGAP, ASC, BAP, sử dụng các công nghệ nuôi nước tuần hoàn Ras, Biofloc, sử dụng chế phẩm sinh học, được xem là các giải pháp góp phần nâng cao giá trị hàng hoá tôm thương phẩm khi xuất bán. 

Định lượng thức ăn cho tôm sử dụng hàng ngày, điều chỉnh lượng ăn cho tôm theo thời gian ngày nuôi, theo trọng lượng thân tôm, theo kích thước size tôm, theo tình trạng sức khoẻ thực tế, theo diễn biến thời tiết cụ thể, theo chất lượng thông số môi trường ao nuôi tại thời điểm chuẩn bị cho tôm ăn. Chỉ cho tôm ăn tối đa 80% so với nhu cầu thực tế, không cho tôm ăn dư thừa, gây lãng phí. Thức ăn dư thừa gây ô nhiễm môi trường, làm khí độc như NH3, NO2, H2S…hình thành, hàm lượng vượt ngưỡng, gây hại cho tôm nuôi. Căn cứ phương pháp cho ăn bằng tay hay bằng máy, bà con điều chỉnh tỷ lệ cho ăn, lượng ăn, thay đổi cho phù hợp, tiết kiệm.

Tôm thẻ tăng trưởng tốt trong môi trường đạt chuẩnĐiều kiện môi trường tốt, tôm thẻ sẽ tăng trưởng nhanh chóng

Chủ động bổ sung khoáng hữu cơ, tôm hấp thu tối đa khoáng hữu cơ, tạo vỏ bóng, chắc. Chất hỗ trợ gan, acid amine thiết yếu, acid hữu cơ, enzyme, vi sinh có lợi…trộn vào thức ăn tôm, cải thiện sức khỏe, tăng sức đề kháng, tăng cường miễn dịch. Cải thiện màu sắc vỏ tôm, giảm thẹo, giảm đốm trên vỏ, tạo vỏ bóng đẹp, tạo thịt tôm săn chắc, thịt đầy vỏ.

Sử dụng chế phẩm sinh học thay thế hoá chất, ổn định thông số môi trường, gây nuôi tảo khuê, cải thiện sức khỏe, khả năng miễn dịch của tôm, nâng cao sức đề kháng, phòng bệnh từ xa. Hạn chế sử dụng thuốc kháng sinh, thay thế thuốc kháng sinh bằng thảo dược. 

Môi trường nước nuôi tôm ảnh hưởng, tác động trực tiếp đến chất lượng tôm thương phẩm khi xuất bán. Các thông số môi trường trong ngưỡng, ổn định, hỗ trợ tôm lột xác trọn vẹn, mau cứng vỏ, vỏ bóng đẹp. Thông số môi trường phù hợp, tôm hoạt động mạnh, bắt mồi nhanh, tiêu hoá tốt, chuyển hoá tối đa chất dinh dưỡng. Tôm chắc thịt, nặng ký, tỷ lệ sống cao. Thông số môi trường trong ngưỡng, kết hợp gây nuôi tảo khuê trong ao nuôi tôm thương phẩm, giúp tôm khỏe, nâng cao sức đề kháng, hạn chế khí độc bùng phát, hạn chế dịch bệnh. Môi trường nước tốt, tảo độc, vi khuẩn có hại hạn chế phát triển, tôm sạch, thịt không có mùi hôi, tanh, góp phần nâng cao giá trị thương mại tôm thương phẩm khi xuất bán. Trong quá trình nuôi, chủ động san, chuyển, thay nước, nuôi nhiều giai đoạn…tạo môi trường thuận lợi để tôm phát triển, nâng cao giá trị hàng hóa khi xuất bán .

Đăng ngày 30/11/2023
Lý Vĩnh Phước @ly-vinh-phuoc
Nuôi trồng

Vai trò của chế phẩm sinh học trong phòng ngừa EHP

Hiện nay, EHP chưa có thuốc điều trị hiệu quả, vì vậy việc phòng ngừa là giải pháp quan trọng nhất. Trong đó, việc sử dụng chế phẩm sinh học đã chứng minh được hiệu quả trong việc hạn chế sự lây lan và nguyên nhân gây bệnh.

Tôm thẻ chân trắng
• 10:36 20/12/2024

Tại sao cần tạo màu nước trước khi thả tôm?

Tạo màu nước trong ao là một bước quan trọng giúp chuẩn bị môi trường sống tốt nhất cho tôm trước khi thả. Màu nước phù hợp không chỉ giúp duy trì các thông số môi trường ổn định mà còn hỗ trợ hệ sinh thái ao phát triển cân bằng, giảm nguy cơ bùng phát dịch bệnh. Tuy nhiên, không phải người nuôi nào cũng nắm rõ cách tạo màu nước hiệu quả và khoa học.

Tạo màu nước
• 10:24 20/12/2024

Đa dạng sinh học trong ao nuôi là gì?

Đa dạng sinh học trong nuôi tôm đề cập đến sự phong phú và cân bằng của các loài sinh vật sống trong ao, bao gồm tôm, cá, động thực vật phù du, vi sinh vật và các loài khác. Một hệ sinh thái ao có đa dạng sinh học cao sẽ có khả năng tự cân bằng, giảm thiểu các tác động tiêu cực từ môi trường bên ngoài và hỗ trợ sự phát triển của tôm nuôi.

Đa dạng sinh học
• 10:18 20/12/2024

Hiệu quả của mô hình nuôi cá hữu cơ hiện nay

Trong bối cảnh ngành nuôi trồng thủy sản đang đối mặt với nhiều thách thức, mô hình nuôi cá hữu cơ đang nổi lên như một hướng đi bền vững, mang lại nhiều hiệu quả to lớn cho người nuôi trồng và người tiêu dùng. Hãy cùng Tép Bạc tìm hiểu chi tiết về những lợi ích và đóng góp mà mô hình này mang lại.

Nuôi cá hữu cơ
• 11:00 19/12/2024

[Siêu khuyến mãi] Sale nốt - Chốt năm

Tháng cuối năm là thời điểm diễn ra nhiều sự kiện khuyến mãi tập trung quy mô lớn, nhộn nhịp nhất trong năm nhằm kích cầu tiêu dùng.

Farmext eShop
• 12:50 22/12/2024

Tìm kiếm các giải pháp để nâng cao chất lượng thịt cá

Chất lượng thịt cá đóng vai trò quan trọng trong chuỗi giá trị ngành thủy sản. Không chỉ ảnh hưởng đến giá trị kinh tế, chất lượng thịt cá còn quyết định đến độ an toàn thực phẩm và sự hài lòng của người tiêu dùng. Vậy làm sao để nâng cao chất lượng thịt cá? Dưới đây là những giải pháp đã được nghiên cứu và áp dụng thành công trong thực tế.

Cá
• 12:50 22/12/2024

Sản xuất giống thủy sản nước ngọt đa loài và mô hình nuôi

Thực hiện chủ trương giảm khai thác, tăng nuôi trồng, việc nghiên cứu sản xuất giống đa loài với các mô hình nuôi có vai trò quan trọng và nhiều năm qua được chú trọng đã đạt thành tựu đáng ghi nhận. Sau đây xin giới thiệu kết quả ở Trường Thủy sản thuộc Trường Đại học Cần Thơ qua thống kê của PGS.TS Phạm Thanh Liêm.

Nuôi cá tra
• 12:50 22/12/2024

Vai trò của chế phẩm sinh học trong phòng ngừa EHP

Hiện nay, EHP chưa có thuốc điều trị hiệu quả, vì vậy việc phòng ngừa là giải pháp quan trọng nhất. Trong đó, việc sử dụng chế phẩm sinh học đã chứng minh được hiệu quả trong việc hạn chế sự lây lan và nguyên nhân gây bệnh.

Tôm thẻ chân trắng
• 12:50 22/12/2024

Tại sao cần tạo màu nước trước khi thả tôm?

Tạo màu nước trong ao là một bước quan trọng giúp chuẩn bị môi trường sống tốt nhất cho tôm trước khi thả. Màu nước phù hợp không chỉ giúp duy trì các thông số môi trường ổn định mà còn hỗ trợ hệ sinh thái ao phát triển cân bằng, giảm nguy cơ bùng phát dịch bệnh. Tuy nhiên, không phải người nuôi nào cũng nắm rõ cách tạo màu nước hiệu quả và khoa học.

Tạo màu nước
• 12:50 22/12/2024
Some text some message..