1. Trị ký rận cá Argulus spp. (Argulidae)
Rận làm cá ngứa ngáy vận động mạnh, bơi “cuồng dại”, cường độ bắt mồi giảm. Đối với cá nuôi lồng có thể nghe tiếng lách tách ở lồng khi cá nhiễm bệnh. Rận cá kích thước lớn nên dễ dàng nhìn thấy được bằng mắt thường.
Ký chủ: Cá vàng Carassius auratus (Cyprinida) Họ cá Chép
Hoạt chất: Piperine
Loài thảo dược: Tiêu lốt (Piper longum) hay còn gọi là bật bát hay trầu không dại thộc họ hồ tiêu
Con đường điều trị: Nước
Thời gian: 48h
Nồng độ / Liều lượng: 9.0 mg/L
Kết quả: 90% so với nhóm điều trị đối chứng (không bổ sung)
Tác giả: Kumar et al.
2. Sán lá đơn chủ 16 móc Dactylogyrus intermedius (Dactylogyridae)
Dactylogyrus sp là loại sán lá đơn chủ yếu tấn công vào mang cá đặc biệt là cá nước ngọt như cá chép. Đối với cá bị nhiễm nặng, Dactylogyrus cũng có thể được tìm thấy ở khoang miệng, và đôi khi có vây và da cá, cá bỏ ăn nhiễm các bệnh do vi khuẩn thậm chí là tử vong.
Ký chủ: Cá vàng Carassius auratus (Cyprinidae) họ cá Chép
Con đường điều trị: Nước
Thời gian: 48h
Loài thảo dược |
Hoạt chất |
Nồng độ |
Kết quả |
Tác giả |
Fructus cnidii (Giần sàng) |
Osthol và |
Osthol 1,6 mg / L và isopimpinellin 9,5 mg / L |
100% so với nhóm điều trị đối chứng. |
Wang và cộng sự |
Semen aesculi ( Hạt dẻ ngựa) |
Chiết xuất Methanol Chiết xuất dạng dung dịch |
10 mg/L - 12 mg/L |
Cả 2 hoạt chất đều có hiệu quả 100% so với nhóm đối chứng. |
Liu và cộng sự |
Paris polyphylla (Trọng lâu nhiều lá) |
Dioscin và polyphyllin D |
Dioscin EC50 * = 0,44 mg / L và polyphyllin D EC50 = 0.70 mg / L |
Hiệu quả kiểm soát gấp 1,5-3,0 lần kiểm soát mebendazole. |
Wang và cộng sự |
Dioscorea zingiberensis (Củ mài gừng) |
Gracillin |
0.9 mg/L |
Hiệu quả gần gấp 10 lần so với kiểm soát mebendazole. |
Wang và cộng sự
|
Macleaya microcarpa (Họ Anh Túc) |
Sanguinarine |
0.7 mg/L |
100% so với nhóm điều trị đối chứng. |
Wang và cộng sự |
Chelidonium majus (Họ Anh Túc) |
Chelerythrine |
1.60 mg/L |
100% so với nhóm điều trị đối chứng. |
Liu et al. |
Radix angelicae pubescentis (Củ Đương Quy) |
Osthole |
1.60 mg/L |
100% so với nhóm điều trị đối chứng. |
Wang và cộng sự |
Brucea javanica (Sầu đâu rừng) |
Bruceine A và bruceine D |
1 mg/L |
Bruceine A 97% và bruceine D 91,2%; Hiệu quả hơn 2-2,5 lần so với kiểm soát mebendazole. |
Wang và cộng sự |
Radix Bupleuri chinensis (Rễ cây sài hồ) |
Chiết xuất Methanol |
10 mg/L |
100% so với nhóm điều trị đối chứng. |
Wu và cộng sự |
Cinnamomum cassia (Cây Quế) |
Dung dịch |
30 mg/L 40 mg/L |
Cả 2 hoạt chất đều có hiệu quả 100% so với nhóm đối chứng. |
Ji và cộng sự |
Dryopteris crassirhizom (Cây dương xỉ) |
Chiết xuất Methanol |
60 mg/L |
100% so với nhóm điều trị đối chứng. |
Lu et al. |
3. Trị sán lá 16 móc Gyrodactylus spp.
Gyrodactylus spp là giống sán lá đơn chủ 18 móc, thường ký sinh phổ biến trên cá ương nuôi, cá sống trong khu vực tự nhiên ở ĐBSCL gây ảnh hưởng đến cá thậm chí gây chết cá.
Ký chủ: Cá ba gai Gasterosteus aculeatus (Gasterosteidae) Họ cá Gai biển
Hoạt chất: Dầu Essential
Loài thảo dược: Tràm trà (Melaleuca Alternifolia)
Con đường điều trị : Nước
Thời gian: 48h
Nồng độ / Liều lượng: 30 ppmv
Kết quả: 90% so với nhóm điều trị đối chứng (không bổ sung)
Tác giả: Steverding và cộng sự
4. Trị ký sinh trùng Gyrodactylus elegans và Dactylogyrus extensus (Gyrodactylidae & Dactylogyridae)
Gyrodactylus elegans và Dactylogyrus extensus thường ký sinh trên các loài cá nước ngọt như mè, chép..
Ký chủ: Cá vàng Carassius auratus (Cyprinidae) họ cá chép
Hoạt chất: Methanol extract
Loài thảo dược: cây hồ tiêu Ghinê (Piper guineense)
Con đường điều trị : Nước
Thời gian: 96h
Nồng độ / Liều lượng: 1.5 mg/L
Kết quả: Khoảng 45% chống lại Dactylogyrus và 75% đối với Gyrodactylus so với nhóm đối chứng
Tác giả: Ekanem và cộng sự
5. Trị ký sinh trùng Gyrodactylus turnbulli (Gyrodactylidae)
2 loại ký sinh trùng gây bệnh thường gây khó chịu cho cá và cá thường mắc các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn xâm nhập vào vết thương hở. Ảnh minh họa Paul Bentzen và Joanne Cable
Ký chủ: Cá bảy màu Poecilia reticulate (Poeciliidae)
Hoạt chất: Freeze-dried
Loài thảo dược: Tỏi (Allium sativum)
Con đường điều trị : Nước
Thời gian: 1 lần
Nồng độ / Liều lượng: 0.03 mg/L
Kết quả: 95% so với nhóm điều trị đối chứng (không bổ sung)
Tác giả: Schelkle và cộng sự.
6. Trị ký sinh trùng Ichthyophthirius multifiliis (Ichthyophthiriidae)
Trị ký sinh trùng Ichthyophthirius multifilii gây bệnh điểm trắng trên cá.
Loài thảo dược |
Ký chủ |
Hoạt chất |
Nồng độ |
Giai đoạn |
Kết quả |
Tác giả |
Mucuna pruriens (Đậu mèo rừng) Carica papaya (Đu đủ) |
Cá vàng (họ cá Chép) |
Chiết xuất Methanol
|
200 mg/L |
72 h |
92% (da) và 91% (mang) hiệu quả; Cá tử vong giảm 45% so với nhóm đối chứng. |
Ekanem và cộng sự |
Chiết xuất Petroleum-ether |
250 mg/L |
96 h |
92% hiệu quả (da); Tỷ lệ chết của cá giảm 30% so với nhóm đối chứng. |
|||
Macleaya cordata (Họ hoa Anh Túc) |
Cá trắm cỏ (họ cá Chép) |
Sanguinarine |
0.9 mg/L |
48h |
Hiệu quả 96,8% (mang) so với nhóm đối chứng. |
Yao và cộng sự |
Macleaya microcarpa (Họ Anh Túc) |
Cá chày mắt đỏ (Họ cá Chép) |
Dihydrosanguinarine và dihydrochelerythrine |
Dihydrosanguinarine 5,18 mg / L và Dihydrochelerythrine 9,43 mg / L |
48h |
Cả hai đều cho thấy hoạt động chống ký sinh trùng cao (EC50 *: 5,19 và 9,43 mg/L) |
Yao và cộng sự |
Capsicum frutescens (Cây ớt hiểm) |
Cá vàng (Họ cá Chép) |
Chiết xuất dung dịch |
1:32 và 1:64 (v: v) |
4h |
Giảm tỷ lệ mắc (13,3% và 40%), so với nhóm đối chứng (100%) |
Ling và cộng sự |
Officinalis Magnolia ( Hậu Phác - Mộc lan) và Sophora alopecuroides (Khổ Đậu) |
Cá vàng (Cyprinidae) |
Chiết xuất Methanol |
M. officinalis 40 mg / L và S. alopecuroides 320 mg / L |
1h |
Giảm cá thể bệnh còn (24,7% và 44,7%), so với nhóm đối chứng (91.7%) |
Yi và cộng sự |
Galla chinensis (Ngũ bội tử) |
Cá Nheo Mỹ (Ictalurus punctatus)
|
Pentagalloyl glucose |
20 mg/L |
10 ngày |
93,3% cá da trơn sống sót so với 0% trong nhóm đối chứng |
Zhang và cộng sự |
Toddalia asiatica
(Cam núi) |
Cá vàng (Cyprinidae) |
Chelerythrine và chloroxylon |
1,8 mg / L chelerythrine và 8 mg / L chloroxylonine |
72h |
Giảm tỷ nhiễm (50% và 60%) so với nhóm đối chứng. |
Shan và cộng sự |
Melaleuca alternifolia (Tràm trà) |
Cá chim nước ngọt (Piaractus mesopotamicus) |
Dầu Essential |
50 μl/L |
Mỗi ngày 2h và trong 5 ngày |
Hiệu quả 99,8% (da) và 98,8% (mang); Tỷ lệ sống sót của cá 56,33% so với 0% trong nhóm đối chứng |
Valladao và cộng sự |
7. Sán lá đơn chủ Monogenea
Monogenea spp . Sán lá đơn chủ gây bệnh phổ biến và nghiêm trọng trên cá hương và cá giống. Sán lá ký sinh với cường độ nhiễm 20-30 sán/cá có thể làm cho cá chết. Sán lá đơn chủ ký sinh làm cá chậm tăng trưởng, giảm ăn, cơ thể không hấp thu chất dinh dưỡng. Trường hợp cá bị nhiễm nặng có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh. Một số trường hợp cá bị hôn mê, lờ đờ và chết nhanh chóng ngay sau đó. Khi mang bị tổn thương, cá thường tập trung gần nơi cấp lấy nước vào ao. Sán lá đơn chủ ký sinh cũng gây hiện tượng thay đổi số lượng hồng cầu trong máu, bạch cầu đơn nhân to, bạch cầu trung tính tăng trên mức bình thường.
Ký chủ: Cá da trơn như cá Heterobranchus longifilis (Clariidae)
Hoạt chất: Chiết xuất Ethanol
Loài thảo dược: Cây ngải hoa vàng (Artemisia annua)
hay còn gọi Thanh Hao hoa vàngCon đường điều trị : Nước
Thời gian: 1h
Nồng độ / Liều lượng: 200 mg/L
Kết quả: Hiệu quả 85% so với nhóm đối chứng
Tác giả: Ekanem và Brisibe
8. Trị ký thích bào tử trùng Myxobolus sp. (Myxobolidae)
Myxobolus sp. (Myxobolidae)gây bệnh trên các loài cá nước ngọt như cá chép cá tra nhất là trên cá giống.
Ký chủ: Cá bảy màu Poecilia reticulate (Poeciliidae)
Hoạt chất: Dầu Essential
Loài thảo dược: Cây kinh giới Origanum minutiflorum họ hoa môi
Con đường điều trị : Miệng (thức ăn)
Thời gian: 35 ngày
Nồng độ / Liều lượng: 8 mL 5/Kg biomass
Kết quả: Giảm cường độ xâm nhập và tỷ lệ nhiễm (37 đến 39% so với đối chứng)
Tác giả: Karagouni và cộng sự.
9. Sán lá đơn chủ Neobenedenia sp. (Capsalidae)
Neobenedenia sp. thường gặp trên cá biển như cá chẽm, cá bớp. Là loài ký sinh trùng gây bệnh nặng nhất cho cá bớp tỉ lệ chết lên tới 100% thường gây mù khi ký sinh trên mắt cá
Ký chủ: Cá chẽm Lates calcarifer (Latidae)
Hoạt chất: Allicin
Loài thảo dược: Tỏi Allium sativum
Con đường điều trị: Nước
Thời gian: 1 h
Nồng độ / Liều lượng: 15.2 μl/L Kết quả: Giảm tuổi thọ và tỉ lệ nở (khoảng 90% so với nhóm đối chứng)
Tác giả: Militz và cộng sự.
10. Trị ký sinh trùng Pseudodactylogyrus (Pseudodactylogyridae)
Pseudodactylogyrus là mầm bệnh nguy hiểm của cá Chình
Ký chủ: cá chình Anguilla anguilla (Anguillidae)
Hoạt chất: Ginkgolic acid C13:0 và C15:1
Loài thảo dược: Bách quả Ginkgo biloba
Con đường điều trị: Nước
Thời gian: 48h
Nồng độ / Liều lượng: C13:0 (2.5 mg/L)và C15:1 (6.0 mg/L)
Kết quả: Hiệu quả 100% so với nhóm đối chứng
Tác giả: Wang và cộng sự
11. Trị ký Trùng mặt trời Trichodina sp. (Trichodinidae)
Trichodina sp.hay còn gọi là trùng bánh xe là một trong những tác nhân gây bệnh nghiêm trọng nhất cho các loài cá nước ngọt như cá tra, cá rô đồng, điêu hồng, rô phi, tai tượng, he, chép...và cá cảnh, đặc biệt là cá ở giai đoạn nhỏ.
Loài vật chủ: Cá rô phi Vằn Oreochromis niloticus
Loài thảo dược |
|
Hoạt chất |
Nồng độ |
Thời gian |
Kết quả |
Tác giả |
Allium sativum (Tỏi) và Terminalia catappa (Bàng) |
|
Chiết xuất crude |
800 mg/L |
48h |
Giảm 100% ký sinh trùng trên da và vây |
Chitmanat và cộng sự |
Camellia sinensis ( Chè - trà) |
|
Dung dịch chiết xuất |
0.9% |
5 phút |
Giảm 95% ký sinh trùng trên da và vây |
El-Deen |
Allium sativum (Tỏi) |
|
Dung dịch tỏi nghiền |
không xác định |
300mg/l |
Giảm 23% cá nhiễm ký sinh trùng so với nhóm đối chứng |
Abd El-Galil và Aboelhadid |
12. Trị trùng tiêm mao: Uronema sp.
Trùng tiêm mao Uronema sp.thường gây bệnh trên luân trùng và cá chim trắng
Ký chủ: Cá chim trắng Pampus argenteus (Stromateidae)
Hoạt chất: Dầu Essential
Loài thảo dược: Tràm trà (Melaleuca alternifolia)
Con đường điều trị: Nước
Thời gian: 30 phút / ngày trong 5 ngày
Nồng độ / Liều lượng: 20 ppm
Kết quả: Điều trị da tổn thương
Tác giả: Al-Yaqout and Azad
Báo cáo của: Vikash Kumar* và Suvra Roy, Viện Nghiên cứu CIFRI, Barrackpore, Ấn Độ.