Selen hữu cơ: Chất chống oxy hóa mạnh cho cá

Một nghiên cứu trên cá rô phi cho thấy chế độ ăn có chứa L-selenomethionine làm tăng hiệu suất tăng trưởng và kích thích hệ thống miễn dịch chống chọi lại với mầm bệnh.

cá rô phi
Chế độ ăn có chứa L-selenomethionine giúp tăng trưởng nhanh và kích thích miễn dịch trên cá rô phi

Selenium (Se) là một yếu tố vi lượng cần thiết trong chế độ dinh dưỡng cho sự sinh trưởng, phát triển và chức năng sinh lý của cá. Se là một thành phần của men glutathione peroxidase, tham gia xúc tác các phản ứng bảo vệ màng tế bào khỏi bị hư hại do quá trình oxy hóa.

Vai trò quan trọng nhất của Selenium là chống oxy hóa, đặc biệt Selenium dưới dạng selenocysteine liên kết chặt chẽ với enzyme glutathione peroxidase ở bốn vị trí hoạt động và chúng đảm nhiệm vai trò chủ yếu trong việc bảo vệ cơ thể chống các gốc tự do và tổn thương oxy hóa. Arthunr et al. (2003) cho rằng vai trò của các enzyme chứa Selenium là chống oxy hóa trong việc bảo vệ các tế bào thực bào của hệ thống miễn dịch tự nhiên, đây là một trong những khía cạnh đặc trưng nhất của Selenium trong phòng bệnh. Tế bào thực bào như bạch cầu trung tính và đại thực bào, sẽ nuốt và tiêu diệt mầm bệnh. 

Selenium có thể được cá hấp thu từ môi trường nước và thức ăn. Đối với các loài cá sử dụng thức ăn công nghiệp có thành phần chính là ngũ cốc và các hạt có dầu sẽ không chứa đầy đủ hàm lượng Selenium như là thức ăn cho cá da trơn, cá rô phi… Do đó, các đối tượng này được bổ sung Selenium là một việc rất cần thiết. 

Hiện nay, hình thức phổ biến nhất để bổ sung Selenium vào khẩu phần ăn cho động vật thủy sản là Selenium vô cơ (selenite natri và selenate natri). Selenium vô cơ này sẽ được hấp thu thụ động ở ruột và biến đổi trong gan để kết hợp với cysteine hình thành selenocysteine. Tuy nhiên, để cải thiện hoạt tính các Se vô cơ thì việc sử dụng selen hữu cơ (OS) như selenomethionine và selenoyeast sẽ có hoạt tính cao hơn (Bell et al., 1989, Lorentzen et al., 1994). 

Bài viết này cung cấp một cái nhìn tổng quan về các tài liệu khoa học về các tác dụng có lợi khi bổ sung L-selenomethionine vào chế độ ăn. Kết quả từ một thử nghiệm gần đây về cá rô phi được tiến hành ở Thái Lan được thảo luận.

Thử thách protein thủy sinh: một trường hợp cho L-selenomethionine

Se hữu cơ (L-selenomethionine) và Se vô cơ (natri selenite) được thêm vào chế độ ăn cơ bản ở mức 1, 3 và 5mg Se / kg với mức 28% protein thô và nghiệm thức đối chứng không bổ sung Se.

Cá được cho ăn ở mức 5,0 phần trăm trọng lượng thân. Các thông số được đánh giá vào cuối giai đoạn nuôi. Sau tám tuần, cá được cảm nhiễm với vi khuẩn Streptococcus agalactiae ở 1x10 7 CFU / mL. Tỷ lệ chết được quan sát trong 21 ngày.

Hiệu quả của Se đối với cá 

Kết thúc thí nghiệm cho thấy nghiệm thức bổ sung SeMet ở mức 1mgSe/kg  có tốc độ tăng trưởng cao hơn các nghiệm thức còn lại và cao hơn các nghiệm thức bổ sung Se vô cơ (natri selenite). Tế bào lympho cao hơn đáng kể (p <0,05) ở cá được cho ăn SeMet (1mgSe/kg) so với cá được cho ăn chế độ cơ bản. Alanine transaminase (ALT), aspartate transaminase (AST), albumin, globulin và tổng protein không bị ảnh hưởng đáng kể khi bổ sung Se vào chế độ ăn uống. 

Hệ thống miễn dịch (lysozyme, catalase, myeloperoxidase, superoxide effutase và glutathione peroxidase) tăng đáng kể (p <0,05) đặc biệt là cho cá ăn SeMet (1 và 3mg/kg) so với các nhóm còn lại. Malondialdehyd (MDA) cho thấy giảm ở tất cả các mức bổ sung. Cá được cho ăn SeMet (1mg Se / kg) cho thấy tỉ lệ sống cao nhất sau thử thách với S. agalactiae.

Từ kết quả thí nghiệm thấy được bổ sung Se hữu cơ vào khẩu phần ăn của cá kích thích tăng trưởng và miễn dịch hơn so với bổ sung Se vô cơ. Tuy nhiên, Se hữu cơ nên bổ sung ở liều lượng phù hợp, tăng mức độ SeMet trong khẩu phần ăn dẫn đến giảm nồng độ cholesterol trong huyết thanh. 

L-selenomethionine là chất được đánh giá tăng khả năng chống oxy hóa,  giảm stress khi cá chịu áp lực từ môi trường và mầm bệnh. Điều này sẽ dẫn đến cải thiện hiệu suất tăng trưởng và chức năng miễn dịch. Do đó, để duy trì hiệu quả năng cao năng suất trong quá trình nuôi nên bổ sung L-selenomethionine với liều 1mg/kg cho cá rô phi.

Đăng ngày 05/05/2020
Như Huỳnh
Kỹ thuật

Tổng quan về công nghệ MBBR trong nuôi trồng thủy sản

MBBR là Moving Bed Biofilm Reactor, hứa hẹn là công nghệ xử lý nước thải ưu việt trong nuôi trồng thủy sản.

công nghệ MBBR
• 18:17 25/09/2021

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP

Xử lý nước thải chế biến thủy sản bằng công nghệ SNAP không chỉ loại bỏ hiệu quả nồng độ Ammonium mà còn xử lý đến 90% chất hữu cơ.

Chế biến cá tra
• 07:00 22/04/2020

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản bằng cảm biến nano

Sử dụng được cả trên bờ, dưới nước để quan trắc chất lượng nước, hệ thống cảm biến nano do Viện Công nghệ nano (INT) thuộc Đại học Quốc gia TPHCM nghiên cứu giúp người nuôi trồng thủy sản yên tâm khi chất lượng nước nuôi được cảnh báo tự động kịp thời khi có sự cố.

Quan trắc nước nuôi trồng thủy sản
• 14:35 05/02/2020

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ

Quản lý môi trường ao nuôi tôm nước lợ là khâu quan trọng, đòi hỏi người nuôi có sự hiểu biết cần thiết về mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và biến động của chúng.Từ đó, có biện pháp điều chỉnh phù hợp, giảm nguy cơ thiệt hại, góp phần vào thành công của vụ nuôi.

Lưu ý về môi trường trong ao nuôi tôm nước lợ
• 08:46 30/10/2019

Kiểm soát rong đáy ao tôm

Trong nuôi tôm nước lợ, đặc biệt ở mô hình quảng canh cải tiến, hiện tượng rong đáy như rong nhớt, rong đuôi chồn, rong mền... phát triển phổ biến, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tôm và làm giảm chất lượng tôm nuôi cũng như năng suất vụ nuôi.

Rong đáy
• 09:00 22/05/2025

Phân biệt sự khác nhau giữa men vi sinh bột và men vi sinh nước

Trong nuôi trồng thủy sản, men vi sinh là một trong những chế phẩm sinh học quan trọng giúp cải thiện môi trường nước, hỗ trợ tiêu hóa cho vật nuôi và tăng hiệu quả nuôi. Hiện nay, trên thị trường phổ biến hai dạng men vi sinh: men vi sinh bột và men vi sinh nước. Mỗi loại có đặc điểm, cách sử dụng và hiệu quả riêng biệt. Bài viết dưới đây sẽ giúp bà con phân biệt rõ ràng sự khác nhau giữa hai dạng men này để lựa chọn sản phẩm phù hợp với điều kiện ao nuôi.

Men vi sinh
• 09:00 22/05/2025

Cách xử lý hiệu quả khi hàu chỉ tấn công ao nuôi

Việc quản lý môi trường ao nuôi đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, một trong những thách thức ngày càng nghiêm trọng mà người nuôi thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm và cá, đang phải đối mặt là sự tấn công của hàu chỉ (Oyster drill) – một loài sinh vật hai mảnh vỏ gây ảnh hưởng lớn đến hệ sinh thái ao nuôi.

Hàu chỉ
• 13:57 19/05/2025

Xử lý hiện tượng tôm bị đóng rong ở thân

Trong ngành nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, việc quản lý môi trường ao nuôi đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc quyết định thành công của một vụ nuôi. Một trong những hiện tượng thường gặp, đặc biệt vào thời điểm giao mùa hoặc khi môi trường ao nuôi không được kiểm soát tốt, là tình trạng tôm bị đóng rong trên thân.

Tôm bị đóng rong
• 09:41 13/05/2025

Tác động của rùa tai đỏ đến đa dạng sinh học tại Việt Nam

Rùa tai đỏ (Trachemys scripta elegans) là một loài rùa nước ngọt có nguồn gốc từ miền Nam Hoa Kỳ và miền Bắc Mexico. Với đặc điểm dễ nhận biết là hai vệt đỏ phía sau mắt, loài này đã trở thành vật nuôi phổ biến trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, việc nuôi thả và buôn bán rùa tai đỏ không kiểm soát đã khiến chúng trở thành một loài ngoại lai xâm hại, đe dọa nghiêm trọng đến hệ sinh thái bản địa.

Rùa tai đỏ
• 01:55 22/05/2025

Nông dân Đắk Lắk đổi đời nhờ nuôi cá diêu hồng

Trong bối cảnh chuyển đổi mô hình sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao thu nhập, nhiều hộ dân tại huyện Lắk (tỉnh Đắk Lắk) đã tìm hướng đi mới bằng cách khai thác hiệu quả tài nguyên nước ngọt tại địa phương. Trong số đó, mô hình nuôi cá diêu hồng trên hồ thủy lợi đang chứng minh được tiềm năng lớn về kinh tế và phát triển bền vững.

Cá điêu hồng
• 01:55 22/05/2025

Xử lý tảo sợi trong ao nuôi tôm

Tảo sợi (hay còn gọi là rong nhớt, tảo lục dạng sợi) thường phát triển mạnh trong các ao nuôi tôm, cá, đặc biệt là vào mùa nắng nóng, khi ánh sáng nhiều và dinh dưỡng dư thừa trong nước. Nếu không kiểm soát kịp thời, tảo sợi sẽ gây ra nhiều hệ lụy cho môi trường ao nuôi và sức khỏe vật nuôi.

Tảo sợi
• 01:55 22/05/2025

Đam mê nuôi trồng thủy sản: Lựa chọn ngành học phù hợp

Trong bối cảnh nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển, không chỉ đóng vai trò quan trọng trong kinh tế quốc gia mà còn góp phần đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững, nhiều bạn trẻ mang trong mình niềm đam mê với lĩnh vực này đang tìm kiếm con đường học tập và phát triển sự nghiệp phù hợp. Tuy nhiên, "nuôi trồng thủy sản" không chỉ là một ngành học duy nhất mà là cả một hệ thống đa dạng ngành nghề và chuyên môn. Việc hiểu rõ từng ngành trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản sẽ giúp bạn lựa chọn đúng hướng, phát huy hết khả năng và đam mê của bản thân.

Sinh viên
• 01:55 22/05/2025

Tìm hiểu loài cá lóc đắt nhất thế giới

Trong thế giới cá cảnh nước ngọt, khi nhắc đến cá lóc, nhiều người sẽ nghĩ ngay đến những loài cá phổ thông như cá lóc đồng hay cá lóc bông. Nhưng nếu đi sâu vào giới chơi cá cảnh cao cấp, sẽ có một cái tên khiến cả cộng đồng phải trầm trồ ngưỡng mộ: cá lóc hoàng đế (Channa barca) – loài cá lóc đắt nhất thế giới hiện nay, với giá có thể lên tới hàng nghìn đô la Mỹ cho một cá thể trưởng thành. Không phải ngẫu nhiên mà Channa barca được giới chơi cá gọi bằng những cái tên như “báu vật vùng Assam”, “rồng đất”, hay “vua của các loài cá lóc”.

Cá lóc cảnh
• 01:55 22/05/2025
Some text some message..