Mật độ thả nuôi lý tưởng của tôm
Chúng ta không thể đưa ra con số cụ thể cho một mật độ lý tưởng, bởi mỗi mô hình mà nông dân áp dụng sẽ có những tiêu chí khác nhau. Nông dân nên xác định tình trạng ao để thả nuôi hợp lý, nhằm hạn chế trường hợp tôm kém phát triển hoặc bùng dịch.
Dựa theo tiêu chuẩn, khi xét theo các tiêu chí vừa nêu, các chuyên gia gợi ý mật độ thích hợp như sau:
- Thả nuôi với mật độ từ 10 – 15 con/m2 ở ao sâu dưới 1m, áp dụng cho mô hình nuôi bán thâm canh.
- Thả nuôi với mật độ từ 45-60 con/m2 ở ao sâu trên 1.2m áp dụng với mô hình thâm canh.
- Cuối cùng, đối với hình thức nuôi siêu thâm canh, ao sâu trên 1.4m, mật độ nuôi thích hợp từ 200 – 250 con/m2.
Trong đó, mật độ thả tôm thẻ chân trắng hợp lý nhất cho bà con có ao kích thước trung bình là dưới 100 con/m2 ao nuôi tôm là 60 -80 con theo tiêu chuẩn. Lưu ý, nông dân thả giống nên cân nhắc chọn giống tôm bố mẹ có chất lượng cao để tăng cường tỷ lệ sống sót cho tôm cũng như phòng tránh dịch bệnh và tăng sức đề kháng.
Giảm mật độ thả nuôi để dễ dàng quản lý chi phí
Trong bối cảnh khủng hoảng giá tôm như hiện nay, đây được xem là cách dễ dàng nhất để có được mùa vụ bội thu với chi phí thấp. Tuy nhiên, với những nông dân đang phải thuê đất sản xuất thì điều này không được phù hợp.
Giảm mật độ thả nuôi là một trong những giải pháp hiệu quả để quản lý chi phí nuôi tôm. Ảnh: Tép Bạc
Điển hình như một nông dân ở Thái Lan, hơn 17 năm chưa hề gặp một vụ tôm lỗ nào. Hơn nữa, người này còn kiểm soát được COP (Chi phí sản xuất) ở mức 2.5 USd/kg đối với cỡ tôm 100 con/kg. Khi được hỏi kinh nghiệm, ông ấy đưa ra quá trình chung như sau:
- Trường hợp đáy ao không thể khô cạn thì nên bổ sung nước ao ngay sau khi thu hoạch.
- Kích thước ao tốt nhất dao động từ 1.500 đến 2.500m2 với độ sâu nước chỉ 60 - 100 cm. Lưu ý rằng tôm có thể tự thích ứng với sự thay đổi nhiệt độ khi điều này xảy ra thường xuyên.
- Khuyến nghị về sục khí là 5HP/mẫu Anh (13HP/ha) sử dụng thiết bị sục khí 4 cánh với tổng số 30 - 35 bánh guồng và độ sâu 1,5 inch (3,8cm).
- Chạy hết công suất máy sục khí với tốc độ 60 - 80 vòng/ phút trong 20 ngày để tuần hoàn hoàn toàn nước quanh ao trong thời gian chuẩn bị ao.
- Mười ngày sau, bón chế phẩm sinh học trong nước và cám gạo lên men để bắt đầu sản xuất thực phẩm tự nhiên như sinh vật đáy hoặc ấu trùng côn trùng. Việc này thường mất 10 ngày.
- Mật độ thả nuôi ở mức 30PL/m2 để phù hợp với quá trình làm sạch ao nuôi tự nhiên và hỗ trợ tôm phát triển.
- Sục khí phải diễn ra xuyên suốt vụ nuôi, không ngắt quãng. Việc này nhằm giữ cho nước di chuyển đều để làm sạch đáy ao và đảm bảo trộn đều.
Cuối cùng, mục đích là giảm nguồn cung tôm toàn cầu, điều này có thể dẫn đến giá tốt hơn trong tương lai gần. Người nông dân phải đối mặt với ít căng thẳng và rủi ro hơn, đồng thời có thể quản lý dịch bệnh tốt hơn ở mật độ thấp như vậy.
Tình hình mật độ nuôi tôm tại nước ta
Việt Nam là một trong những quốc gia có sản lượng nuôi tôm lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, ngành nuôi tôm của nước ta cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức, trong đó có vấn đề chi phí tương đối cao, do nhiều yếu tố như giá thức ăn, giá giống, giá thuốc thú y,...
Ngành nuôi tôm Việt Nam đối mặt với nhiều thách thức về bài toán quản lý chi phí
Giảm mật độ thả nuôi là một trong những giải pháp hiệu quả để quản lý chi phí nuôi tôm tại Việt Nam. Mật độ thả nuôi cao sẽ dẫn đến nhiều rủi ro, làm tăng chi phí nuôi trồng. Ngược lại, mật độ thả nuôi thấp sẽ giúp giảm chi phí nuôi trồng hiệu quả.
Cụ thể, giảm mật độ thả nuôi sẽ giúp giảm các chi phí sau:
- Chi phí thức ăn: Khi giảm mật độ thả, tôm sẽ có nhiều không gian để phát triển, ăn nhiều thức ăn hơn, dẫn đến giảm hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR). Điều này giúp giảm chi phí thức ăn đáng kể.
- Chi phí năng lượng: Lượng chất thải trong ao sẽ giảm, do đó cần ít năng lượng hơn để xử lý chất thải và duy trì chất lượng nước.
- Chi phí quản lý: Việc quản lý ao nuôi sẽ trở nên dễ dàng hơn, do đó giảm chi phí quản lý.
Ngoài ra, chúng còn giúp tăng cường sức khỏe của tôm, giảm rủi ro dịch bệnh, và nâng cao chất lượng tôm thương phẩm.
Để giảm mật độ thả nuôi hiệu quả, người nuôi cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Mật độ thả nuôi phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: Loại tôm, kích cỡ tôm giống, diện tích ao nuôi, chất lượng nước,...
- Áp dụng các kỹ thuật nuôi khoa học như cho ăn đúng cách, quản lý chất lượng nước, phòng bệnh,... sẽ giúp tôm phát triển tốt và giảm chi phí nuôi trồng.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát ao nuôi thường xuyên sẽ giúp phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh, từ đó giảm thiểu rủi ro và chi phí.
Người nuôi cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố trên để xác định mật độ thả nuôi phù hợp cho ao nuôi của mình. Với những lưu ý trên, người nuôi có thể giảm mật độ thả nuôi tôm hiệu quả, từ đó tăng cường hiệu quả quản lý chi phí và nâng cao lợi nhuận.
Theo Aqua Culture Asia Pacific