Sau đây là danh sách hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng cho tôm trên toàn thế giới:
1. Hoa Kỳ:
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) xem xét các loại thuốc kháng sinh sau đây bị cấm sử dụng ngoài nhãn và không cho phép dư lượng (không dung nạp) trong tôm:
1.Chloramphenicol.
2. Nitrofurans (furazolidone, nifurpirinol, nitrofurazone, nitrofurantoin, nifuraldezone, furaltadone).
3. Quinolones (axit nalidixic, axit oxolinic, axit pipemidic).
4. Fluorinated Quinolones
a. Thế hệ thứ nhất (axit nalidixic, axit oxolinic, axit pipemidic)
b. Thế hệ 2 (ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin)
c. Thế hệ thứ 3 (levofloxacin, temafloxacin, grepafloxacin)
d. Thế hệ thứ 4 (gemifloxacin, moxifloxacin, gatifloxacin)
e. Các chế phẩm (enrofloxacin, marbofloxacin).
5. Nitroimidazole (metronidazole, dimetridazole, ipronidazole, tinidazole, ronidazole, azanidazole).
6. Stilbestrol không steroid (diethylstilbestrol).
7. Steroids (estradiol, progesterone, hydrocortisone).
8. Thuốc nhuộm kháng khuẩn (malachite green, gentian violet).
9. Các chất kích thích beta adrenergic (clenbuterol, bambuterol, salmeterol, indacaterol).
10. Glycopeptides (Vancomycin, Televancin, Bleomycin, Ramoplanin).
2 Liên minh châu Âu:
Các chất dư lượng trong cá nhập khẩu và giáp xác là mối quan tâm lớn nhất đối với Liên minh châu Âu dựa trên Chỉ thị 96/23 / EC của Hội đồng như sau:
1. Stilbenes (diethylstilbestrol, hexestrol, dienestrol).
2. Steroids (methyltestosterone, estradiol, stanazolol, progesterone, flugestone).
3. Chloramphenicol.
4. Nitrofurans (furazolidone, furaltadone, nitrofurazone, nitrofurantoin).
5. Nitroimidazole (metronidazole, dimetridazole, ipronidazole, tinidazole, ronidazole,
azanidazole).
6. Các chất kháng khuẩn
a. Beta-Lactams (benzylpenicillin, ampicillin, cephalexin, meropenem, nacordicin).
b. Tetracyclines (oxytetracycline, chlortetracycline, methacycline, doxycycline).
c. Sulfonamid (sulfadiazine, sulfamethoxazole, sulfaguanidine).
d. Fluoroquinolones.
(a) Thế hệ 2 (ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin).
(b) Thế hệ thứ 3 (levofloxacin, temafloxacin, grepafloxacin).
(c) Thế hệ thứ 4 (gemifloxacin, moxifloxacin, gatifloxacin).
(d) Các chế phẩm (enrofloxacin, marbofloxacin).
(e) Aminoglycosides (kanamycin, amikacin, neomycin).
(f) Macrolide (erythromycin, clarithromycin, azithromycin, oleandomycin).
7. Thuốc gây mê (ivermectin, thiabendazole, albendazole, levamisole).
8. Thuốc nhuộm (Green malachite, Gentian violet).
9. Độc tố nấm (aflatoxin, ochratoxin, trichothecenes, fumonisins).
10. Các hợp chất Organochlorine (chlordane, heptachlor, lindane, toxaphene, DDT).
11. Tăng cường tăng cường chất phụ gia thức ăn (olaquindox, carbadox, quindoxin).
3. Nhật Bản
Bắt buộc có chất sau đây không được chứa trong tôm cũng như các sản phẩm nông nghiệp khác:
1. Thuốc trừ cỏ (2,4,5-trichlorophenoxyacetic acid, propham).
2. Thuốc diệt nấm (captafol).
3. Các chất tăng cường tăng trưởng (carbadox, olaquindox).
4. Thuốc kháng sinh
a. Chloramphenicol.
b. Nitrofurans (furazolidone, furaltadone, nitrofurazone, nitrofurantoin).
5. Thuốc chống loạn thần (chlorpromazine).
6. Chống Tracalodal (clorsulon).
7. Thuốc trừ sâu (coumaphos).
8. Điều chỉnh tăng trưởng thực vật (daminozide).
9. Stilbene (diethylstilbestrol).
10. Nitroimidazole (metronidazole, dimetridazole, ipronidazole, tinidazole, ronidazole, azanidazole).
11. Thuốc chống vi khuẩn (malachite green).
4. Canada
1. Stilbenes (diethylstilbestrol, hexestrol, dienestrol).
2. Steroid đồng hoá (boldenone, methyltestosterone, nandrolone).
3. Các chất kháng khuẩn.
a. Amphenicols (chloramphenicol, thiamphenicol).
b. Nitrofurans (furazolidone, furaltadone, nitrofurazone, nitrofurantoin).
c. Nitroimidazole (metronidazole, dimetridazole, ipronidazole, tinidazole, ronidazole, azanidazole).
d. Tetracyclines (tetracycline, chlortetracycline, methacycline, doxycycline).
e. Sulfonamid (sulfacetamit, sulfamerazine, sulfamethazine, sulfamethoxazole, sulfaguanidine).
f. Quinolones (flumequin, axit nalidixic, axit oxolinic, axit pipemidic).
g. Fluoroquinolones.
(a) Thế hệ 2 (ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin).
(b) Thế hệ thứ 3 (levofloxacin, temafloxacin, grepafloxacin).
(c) Thế hệ thứ 4 (gemifloxacin, moxifloxacin, gatifloxacin).
(e) Thuốc thú y (enrofloxacin, marbofloxacin, danofloxacin).
h. Thuốc nhuộm kháng khuẩn (Green malachite, Gentian violet).
4. Macrocyclic Lactones (ivermectin, doramectin, moxidectin, eprinomectin).
5. Trung Quốc
1. Stilbenes (diethylstilbestrol, hexestrol, dienestrol).
2. Steroid đồng hoá (zeranol, trenbolone, megestrol, boldenone, methyltestosterone nandrolone, estradiol propionate).
3. Các chất kháng khuẩn.
a. Chloramphenicol.
b. Nitrofurans (furazolidone, furaltadone, nitrofurazone, nitrofurantoin).
c. Nitroimidazole (metronidazole, dimetridazole, ipronidazole, tinidazole, ronidazole, azanidazole).
d. Thuốc chống vi khuẩn (màu xanh lá cây malachite).
e. Dapsone.
4. Thuốc Thần kinh (chlorpromazine, phenobarbital, promethazine, amobarbital, reserpin, methuqualone, diazepam).
5. Thuốc nhuyễn thể (pentachlorophenol sodium).
6. Chất kích thích (clenbuterol, salbutamol, cimaterol).
7. Các chất xúc tác tăng trưởng (sodium nitrophenolate, nitrovin).
8. Các chất chủ vận beta adrenergic (clenbuterol, bambuterol, brombuterol, clorprenaline salbutamol, ractopamine, cimaterol, terbutaline).
9. Viên trị liệu Amin (Symphonimetic Amine Agonist) (Dopamine HCL).
Theo danh mục của Bob Rosenberry, Shrimp News International